Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Bảng giá đất Tại Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học Thành phố Yên Bái Yên Bái

Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND Tỉnh Yên Bái được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/08/2020 của UBND Tỉnh Yên Bái
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Yên Bái Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học Đoạn từ sau vị trí 1 đường Thành Công - Đến ngã ba thứ 2 5.000.000 2.000.000 1.500.000 1.000.000 500.000 Đất ở đô thị
2 Thành phố Yên Bái Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học Đoạn tiếp theo - Đến hết đường bê tông (nhà ông Hợi) 4.000.000 1.600.000 1.200.000 800.000 400.000 Đất ở đô thị
3 Thành phố Yên Bái Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học Đoạn từ sau vị trí 1 đường Thành Công - Đến ngã ba thứ 2 4.000.000 1.600.000 1.200.000 800.000 400.000 Đất TM-DV đô thị
4 Thành phố Yên Bái Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học Đoạn tiếp theo - Đến hết đường bê tông (nhà ông Hợi) 3.200.000 1.280.000 960.000 640.000 320.000 Đất TM-DV đô thị
5 Thành phố Yên Bái Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học Đoạn từ sau vị trí 1 đường Thành Công - Đến ngã ba thứ 2 3.000.000 1.200.000 900.000 600.000 300.000 Đất SX-KD đô thị
6 Thành phố Yên Bái Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học Đoạn tiếp theo - Đến hết đường bê tông (nhà ông Hợi) 2.400.000 960.000 720.000 480.000 240.000 Đất SX-KD đô thị

 

Bảng Giá Đất Thành phố Yên Bái: Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) Phường Nguyễn Thái Học

Bảng giá đất tại Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ), Phường Nguyễn Thái Học, Thành phố Yên Bái, loại đất ở đô thị, đã được quy định theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP. Hồ Chí Minh. Bảng giá này áp dụng cho đoạn đường từ sau vị trí 1 đường Thành Công đến ngã ba thứ 2. Đây là thông tin quan trọng giúp người dân và các nhà đầu tư nắm rõ giá trị đất tại các vị trí cụ thể trong khu vực, từ đó hỗ trợ trong việc quyết định mua bán và đầu tư bất động sản.

Bảng giá đất này cung cấp mức giá cụ thể cho từng vị trí trong đoạn đường từ sau vị trí 1 đường Thành Công đến ngã ba thứ 2 tại Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ), Phường Nguyễn Thái Học. Mức giá được phân loại dựa trên vị trí cụ thể, phản ánh giá trị đất theo sự phát triển hạ tầng và tiện ích xung quanh.

Các Vị Trí Được Xác Định

Vị trí 1: 5.000.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 5.000.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường, nhờ vào vị trí đắc địa gần các tiện ích đô thị chính và cơ sở hạ tầng phát triển. Khu vực này là lựa chọn lý tưởng cho các dự án đầu tư lớn hoặc phát triển bất động sản cao cấp, vì giá trị đất cao và tiềm năng sinh lời lớn.

Vị trí 2: 2.000.000 VNĐ/m²

Mức giá tại vị trí 2 là 2.000.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn nằm trong đoạn đường quan trọng và gần các tiện ích công cộng. Đây là lựa chọn hợp lý cho các nhà đầu tư muốn cân nhắc giữa giá cả và tiềm năng phát triển trong khu vực.

Vị trí 3: 1.500.000 VNĐ/m²

Vị trí 3 có giá 1.500.000 VNĐ/m². Mặc dù giá trị đất thấp hơn so với các vị trí trước đó, khu vực này vẫn là một sự lựa chọn tốt cho các dự án đầu tư hoặc xây dựng nhà ở với ngân sách vừa phải. Khu vực này có tiềm năng phát triển nhờ vào sự kết nối với các khu vực khác và hạ tầng hiện có.

Vị trí 4: 1.000.000 VNĐ/m²

Vị trí 4 có mức giá thấp nhất trong đoạn đường này là 1.000.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường, có thể do vị trí xa hơn các tiện ích chính hoặc cơ sở hạ tầng chưa được phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, đây vẫn là lựa chọn hợp lý cho các nhà đầu tư tìm kiếm mức giá đất thấp hơn và có tiềm năng phát triển trong tương lai.

Bảng giá đất theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ), Phường Nguyễn Thái Học, Thành phố Yên Bái. Việc hiểu rõ mức giá tại từng vị trí trong đoạn đường từ sau vị trí 1 đường Thành Công đến ngã ba thứ 2 sẽ giúp người dân và các nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai chính xác và hợp lý, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.

Bảng giá đất của đường trong cùng Quận/Huyện