STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ cách ngã ba bản Nà Hiềng 200m - Đến đường lên trụ sở cũ UBND xã Xuân Nha | 180.000 | 140.000 | 110.000 | 90.000 | 70.000 | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ đường lên trụ sở cũ UBND xã Xuân Nha - Đến ngã ba đường rẽ vào Bản Tưn - Pù Lầu | 360.000 | 220.000 | 160.000 | 110.000 | 70.000 | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba đường rẽ vào Bản Tưn - Pù Lâu - Đến ngã ba đường rẽ vào bản Đông Tà Lào | 180.000 | 140.000 | 110.000 | 90.000 | 70.000 | Đất ở nông thôn |
4 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba đường rẽ vào bản Đồng Tà Lào - Đến ngã ba gần cầu Tân Xuân | 200.000 | 160.000 | 120.000 | 100.000 | 80.000 | Đất ở nông thôn |
5 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba gần cầu Tân Xuân - Đến ngã ba đường rẽ vào bản Tây Tà Lào | 180.000 | 140.000 | 110.000 | 90.000 | 70.000 | Đất ở nông thôn |
6 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba gần cầu Tân Xuân - Đến qua đường lên trụ sở UBND xã Tân Xuân 500m (đường đi bản Cột Mốc) | 360.000 | 220.000 | 160.000 | 110.000 | 70.000 | Đất ở nông thôn |
7 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ qua đường lên trụ sở UBND xã Tân Xuân 500m - Đến hết đường bê tông bản Cột Mốc | 180.000 | 140.000 | 110.000 | 90.000 | 70.000 | Đất ở nông thôn |
8 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ cách ngã ba bản Nà Hiềng 200m - Đến đường lên trụ sở cũ UBND xã Xuân Nha | 153.000 | 119.000 | 93.500 | 76.500 | 59.500 | Đất TM-DV nông thôn |
9 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ đường lên trụ sở cũ UBND xã Xuân Nha - Đến ngã ba đường rẽ vào Bản Tưn - Pù Lầu | 306.000 | 187.000 | 136.000 | 93.500 | 59.500 | Đất TM-DV nông thôn |
10 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba đường rẽ vào Bản Tưn - Pù Lâu - Đến ngã ba đường rẽ vào bản Đông Tà Lào | 153.000 | 119.000 | 93.500 | 76.500 | 59.500 | Đất TM-DV nông thôn |
11 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba đường rẽ vào bản Đồng Tà Lào - Đến ngã ba gần cầu Tân Xuân | 170.000 | 136.000 | 102.000 | 85.000 | 68.000 | Đất TM-DV nông thôn |
12 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba gần cầu Tân Xuân - Đến ngã ba đường rẽ vào bản Tây Tà Lào | 153.000 | 119.000 | 93.500 | 76.500 | 59.500 | Đất TM-DV nông thôn |
13 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba gần cầu Tân Xuân - Đến qua đường lên trụ sở UBND xã Tân Xuân 500m (đường đi bản Cột Mốc) | 306.000 | 187.000 | 136.000 | 93.500 | 59.500 | Đất TM-DV nông thôn |
14 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ qua đường lên trụ sở UBND xã Tân Xuân 500m - Đến hết đường bê tông bản Cột Mốc | 153.000 | 119.000 | 93.500 | 76.500 | 59.500 | Đất TM-DV nông thôn |
15 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ cách ngã ba bản Nà Hiềng 200m - Đến đường lên trụ sở cũ UBND xã Xuân Nha | 126.000 | 98.000 | 77.000 | 63.000 | 49.000 | Đất SX-KD nông thôn |
16 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ đường lên trụ sở cũ UBND xã Xuân Nha - Đến ngã ba đường rẽ vào Bản Tưn - Pù Lầu | 252.000 | 154.000 | 112.000 | 77.000 | 49.000 | Đất SX-KD nông thôn |
17 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba đường rẽ vào Bản Tưn - Pù Lâu - Đến ngã ba đường rẽ vào bản Đông Tà Lào | 126.000 | 98.000 | 77.000 | 63.000 | 49.000 | Đất SX-KD nông thôn |
18 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba đường rẽ vào bản Đồng Tà Lào - Đến ngã ba gần cầu Tân Xuân | 140.000 | 112.000 | 84.000 | 70.000 | 56.000 | Đất SX-KD nông thôn |
19 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba gần cầu Tân Xuân - Đến ngã ba đường rẽ vào bản Tây Tà Lào | 126.000 | 98.000 | 77.000 | 63.000 | 49.000 | Đất SX-KD nông thôn |
20 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ ngã ba gần cầu Tân Xuân - Đến qua đường lên trụ sở UBND xã Tân Xuân 500m (đường đi bản Cột Mốc) | 252.000 | 154.000 | 112.000 | 77.000 | 49.000 | Đất SX-KD nông thôn |
21 | Huyện Vân Hồ | Tỉnh lộ 102 (đi xã Tân Xuân) | Từ qua đường lên trụ sở UBND xã Tân Xuân 500m - Đến hết đường bê tông bản Cột Mốc | 126.000 | 98.000 | 77.000 | 63.000 | 49.000 | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Vân Hồ, Tỉnh Sơn La: Tỉnh Lộ 102 (Đi Xã Tân Xuân) - Đất Ở Nông Thôn
Bảng giá đất của huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La cho đoạn Tỉnh lộ 102 (từ cách ngã ba bản Nà Hiềng 200m đến đường lên trụ sở cũ UBND xã Xuân Nha), loại đất ở nông thôn, đã được cập nhật theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/07/2020. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí dọc theo Tỉnh lộ 102, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định chính xác về mua bán và đầu tư đất đai.
Vị trí 1: 180.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá 180.000 VNĐ/m², là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường này. Khu vực này có thể gần các tiện ích hoặc giao thông chính, làm tăng giá trị đất tại đây.
Vị trí 2: 140.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 140.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1, nhưng vẫn giữ được mức giá cao nhờ vào sự thuận tiện về giao thông và gần gũi với các khu dân cư.
Vị trí 3: 110.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 110.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị đất thấp hơn so với hai vị trí đầu tiên, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển và phù hợp với các nhà đầu tư tìm kiếm giá đất hợp lý hơn.
Vị trí 4: 90.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 90.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do vị trí xa hơn so với các tiện ích chính hoặc giao thông kém thuận tiện hơn so với các vị trí khác.
Bảng giá đất theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 33/2020/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất tại đoạn Tỉnh lộ 102, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.