STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành - đến đường Hùng Vương | 1.440.000 | 504.000 | 374.000 | 288.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Đường từ cổng chào làng văn hóa Long Hà - đến đường Bạch Đằng | 1.440.000 | 504.000 | 374.000 | 288.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Đường từ Spa Thảo Nguyên - đến đường Bạch Đằng | 1.440.000 | 504.000 | 374.000 | 288.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành - đến đường Hùng Vương | 1.152.000 | 403.200 | 299.200 | 230.400 | - | Đất ở TM-DV đô thị |
5 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Đường từ cổng chào làng văn hóa Long Hà - đến đường Bạch Đằng | 1.152.000 | 403.200 | 299.200 | 230.400 | - | Đất ở TM-DV đô thị |
6 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Đường từ Spa Thảo Nguyên - đến đường Bạch Đằng | 1.152.000 | 403.200 | 299.200 | 230.400 | - | Đất ở TM-DV đô thị |
7 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành - đến đường Hùng Vương | 1.008.000 | 352.800 | 261.800 | 201.600 | - | Đất SX-KD đô thị |
8 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Đường từ cổng chào làng văn hóa Long Hà - đến đường Bạch Đằng | 1.008.000 | 352.800 | 261.800 | 201.600 | - | Đất SX-KD đô thị |
9 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Đường từ Spa Thảo Nguyên - đến đường Bạch Đằng | 1.008.000 | 352.800 | 261.800 | 201.600 | - | Đất SX-KD đô thị |
10 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | Đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác | 24.530 | 20.130 | 18.590 | 12.100 | 8.800 | Đất trồng cây hàng năm |
11 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | 25.410 | 20.350 | 15.510 | 11.000 | - | Đất trồng cây lâu năm | |
12 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | 7.040 | 5.280 | 4.510 | 3.740 | - | Đất rừng sản xuất | |
13 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | 7.040 | 5.280 | 4.510 | 3.740 | - | Đất rừng phòng hộ | |
14 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | 7.040 | 5.280 | 4.510 | 3.740 | - | Đất rừng đặc dụng | |
15 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | 16.830 | 13.640 | 11.220 | 8.690 | 6.600 | Đất nuôi trồng thủy sản | |
16 | Huyện Gio Linh | Thị trấn Cửa Việt | 49.060 | 40.260 | 37.180 | 24.200 | 17.600 | Đất nông nghiệp khác |
Bảng Giá Đất Quảng Trị – Huyện Gio Linh, Thị Trấn Cửa Việt, Loại Đất Ở Đô Thị
Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng giá đất ở đô thị tại Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Bảng giá này được ban hành kèm theo văn bản số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Giá Đất Ở Đô Thị Tại Thị Trấn Cửa Việt
Giá Đất Vị trí 1 – 1.440.000 đồng/m²
Tại vị trí 1, giá đất ở đô thị là 1.440.000 đồng/m². Mức giá này áp dụng cho đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành đến đường Hùng Vương, khu vực có vị trí thuận lợi nhất trong thị trấn, gần các tiện ích và trung tâm thương mại, phản ánh giá trị cao nhất của đất trong khu vực.
Giá Đất Vị trí 2 – 504.000 đồng/m²
Với vị trí 2, giá đất ở đô thị là 504.000 đồng/m². Mức giá này áp dụng cho các khu vực gần đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành đến đường Hùng Vương nhưng không phải là điểm trung tâm, vẫn có tiềm năng phát triển cao, phù hợp cho các dự án có ngân sách trung bình.
Giá Đất Vị trí 3 – 374.000 đồng/m²
Tại vị trí 3, giá đất ở đô thị là 374.000 đồng/m². Đây là mức giá dành cho những khu vực có điều kiện phát triển hạn chế hơn so với vị trí 1 và 2, nhưng vẫn nằm trong khu vực đô thị có cơ sở hạ tầng cơ bản và có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Giá Đất Vị trí 4 – 288.000 đồng/m²
Cuối cùng, tại vị trí 4, giá đất ở đô thị là 288.000 đồng/m². Đây là mức giá thấp nhất trong khu vực, áp dụng cho những khu vực xa trung tâm hơn, ít tiềm năng phát triển hơn, phù hợp với những dự án có chi phí thấp hơn và ngân sách hạn chế.
Bảng giá đất này cung cấp một cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành đến đường Hùng Vương, Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh, giúp người dân và nhà đầu tư hiểu rõ hơn về mức giá và đưa ra các quyết định phù hợp.