Bảng giá đất Tại Đường tỉnh lộ 226 (Đoạn 2) - Xã Đề Thám Huyện Tràng Định Lạng Sơn

Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện Tràng Định Đường tỉnh lộ 226 (Đoạn 2) - Xã Đề Thám Đường vào xã Hùng Sơn - Hết địa phận thôn Nà Pài xã Đề Thám 650.000 390.000 260.000 - - Đất ở nông thôn
2 Huyện Tràng Định Đường tỉnh lộ 226 (Đoạn 2) - Xã Đề Thám Đường vào xã Hùng Sơn - Hết địa phận thôn Nà Pài xã Đề Thám 520.000 312.000 208.000 - - Đất TM-DV nông thôn
3 Huyện Tràng Định Đường tỉnh lộ 226 (Đoạn 2) - Xã Đề Thám Đường vào xã Hùng Sơn - Hết địa phận thôn Nà Pài xã Đề Thám 455.000 273.000 182.000 - - Đất SX-KD nông thôn

Bảng Giá Đất Đường Tỉnh lộ 226 (Đoạn 2) - Xã Đề Thám, Huyện Tràng Định

Theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn, bảng giá đất ở nông thôn tại đoạn đường tỉnh lộ 226 từ đường vào xã Hùng Sơn đến hết địa phận thôn Nà Pài, xã Đề Thám, huyện Tràng Định được quy định như sau:

Vị trí 1: 650.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 có giá đất là 650.000 VNĐ/m². Đây là mức giá cao nhất trong đoạn đường này, cho thấy sự ưu tiên cho khu vực gần đường vào xã Hùng Sơn. Khu vực này có tiềm năng phát triển tốt nhờ vào vị trí thuận lợi, kết nối giao thông hiệu quả và các tiện ích xung quanh, thích hợp cho các dự án đầu tư lớn hoặc khu vực dân cư có nhu cầu cao.

Vị trí 2: 390.000 VNĐ/m²

Tại vị trí 2, giá đất được niêm yết là 390.000 VNĐ/m². Mức giá này phản ánh một vị trí có giá trị vừa phải, nằm ở khu vực giữa đoạn đường. Khu vực này phù hợp cho các dự án có quy mô trung bình và các hoạt động đầu tư không quá lớn, với kết nối giao thông và hạ tầng cơ sở thuận lợi.

Vị trí 3: 260.000 VNĐ/m²

Vị trí 3 có giá đất là 260.000 VNĐ/m². Đây là mức giá thấp nhất trong đoạn đường, phản ánh khu vực xa hơn về phía cuối của địa phận thôn Nà Pài. Mặc dù giá thấp hơn, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển, đặc biệt cho các dự án có ngân sách hạn chế và nhu cầu phát triển nông thôn.

Thông tin từ Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND và Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND cung cấp cái nhìn rõ ràng về giá đất tại đường tỉnh lộ 226, giúp các nhà đầu tư và cư dân đưa ra quyết định phù hợp cho các dự án ở nông thôn.

Bảng giá đất của đường trong cùng Quận/Huyện