Bảng giá đất tại Huyện Giồng Riềng Kiên Giang

Bảng giá đất tại Huyện Giồng Riềng, Kiên Giang, theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang, được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023, cho thấy tiềm năng phát triển lớn trong thị trường bất động sản. Huyện Giồng Riềng, với các yếu tố hạ tầng và chính sách mới, là khu vực hứa hẹn nhiều cơ hội đầu tư

Tổng quan về Huyện Giồng Riềng, Kiên Giang

Huyện Giồng Riềng, nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Kiên Giang, cách Thành phố Rạch Giá khoảng 50 km, là một trong những huyện phát triển nông nghiệp mạnh mẽ của tỉnh.

Đây là khu vực có thế mạnh trong việc sản xuất nông sản và nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là lúa và các loại cá, tôm. Đặc biệt, Giồng Riềng còn là một khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, tạo ra những cơ hội phát triển kinh tế bền vững.

Hạ tầng giao thông tại Giồng Riềng đã được chú trọng đầu tư với các tuyến đường lớn như Quốc lộ 61 và các dự án nâng cấp, mở rộng các tuyến đường huyết mạch.

Những cải thiện này không chỉ giúp tăng trưởng kinh tế địa phương mà còn góp phần đẩy mạnh giá trị bất động sản. Các dự án quy hoạch đô thị và các khu công nghiệp mới đang được triển khai là động lực thúc đẩy thị trường đất đai tại khu vực này.

Với đặc điểm là huyện nông thôn có tiềm năng phát triển, các khu vực gần trung tâm hành chính huyện và các khu vực giao thương có giá đất cao hơn so với các vùng sâu, vùng xa. Điều này làm cho Giồng Riềng trở thành điểm sáng trong bức tranh thị trường bất động sản của tỉnh Kiên Giang.

Phân tích giá đất tại Huyện Giồng Riềng

Giá đất tại Huyện Giồng Riềng hiện đang dao động khá lớn, tùy thuộc vào vị trí và tiềm năng phát triển của từng khu vực.

Cụ thể, giá đất thấp nhất trong khu vực có thể rơi vào khoảng 200.000 đồng/m², trong khi giá đất ở các khu vực trọng điểm, gần trung tâm thị trấn hoặc các tuyến đường lớn có thể lên đến 5.000.000 đồng/m². Mức giá trung bình cho các mảnh đất tại huyện này hiện nay vào khoảng 1.500.000 đồng/m².

So với các khu vực khác trong tỉnh Kiên Giang, giá đất tại Giồng Riềng đang ở mức thấp, nhưng với sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng và các dự án quy hoạch trong tương lai, giá đất tại đây dự báo sẽ tăng trưởng đáng kể.

Đặc biệt là khi các khu công nghiệp và đô thị mới được hình thành, giá đất tại khu vực trung tâm sẽ có cơ hội tăng mạnh trong vài năm tới.

Đối với các nhà đầu tư, thời điểm hiện tại là cơ hội tốt để đầu tư dài hạn, đặc biệt là trong các khu vực đang được quy hoạch phát triển. Mặc dù giá đất chưa cao, nhưng với tiềm năng phát triển mạnh mẽ của khu vực, giá trị bất động sản tại Giồng Riềng sẽ tiếp tục gia tăng.

Điểm mạnh và tiềm năng phát triển của Huyện Giồng Riềng

Huyện Giồng Riềng có nhiều điểm mạnh giúp khu vực này trở thành một trong những khu vực đáng đầu tư trong tỉnh Kiên Giang.

Trước hết, khu vực này có nền tảng kinh tế vững mạnh với ngành nông nghiệp, thủy sản phát triển, tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho người dân. Hệ thống giao thông ngày càng được hoàn thiện, giúp việc di chuyển và giao thương trở nên thuận tiện hơn.

Một yếu tố quan trọng khác là việc triển khai các dự án hạ tầng lớn trong thời gian tới. Các khu công nghiệp đang được xây dựng sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm và gia tăng nhu cầu về nhà ở, đặc biệt là các khu đô thị mới.

Bên cạnh đó, các tuyến đường giao thông quan trọng đang được nâng cấp, kết nối Giồng Riềng với các khu vực khác của tỉnh Kiên Giang và các tỉnh miền Tây Nam Bộ, điều này mở ra nhiều cơ hội phát triển kinh tế và tăng giá trị bất động sản.

Mặt khác, Giồng Riềng còn sở hữu tiềm năng lớn về du lịch nông nghiệp và nghỉ dưỡng, khi ngày càng có nhiều du khách tìm đến khu vực này để tham quan và trải nghiệm các hoạt động nông nghiệp. Điều này làm cho giá trị đất tại các khu vực gần các khu du lịch, điểm đến nổi tiếng sẽ có xu hướng tăng mạnh trong tương lai.

Với các yếu tố trên, Huyện Giồng Riềng đang trở thành một điểm sáng trong thị trường bất động sản của Kiên Giang. Các nhà đầu tư có thể yên tâm về tiềm năng phát triển và giá trị tăng trưởng của đất tại khu vực này trong thời gian tới.

Giá đất cao nhất tại Huyện Giồng Riềng là: 12.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Giồng Riềng là: 31.500 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Giồng Riềng là: 1.464.045 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 06/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND tỉnh Kiên Giang
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
49

Mua bán nhà đất tại Kiên Giang

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Kiên Giang
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
601 Huyện Giồng Riềng Đường ĐH.Thạnh Hòa - Xã Thạnh Hòa Từ trụ sở UBND xã - Đến Cầu Ba Tường 245.000 122.500 61.250 30.625 24.000 Đất SX-KD nông thôn
602 Huyện Giồng Riềng Đường ĐH.Thạnh Hòa - Xã Thạnh Hòa Từ trụ sở UBND xã - Đến Cầu Láng Sơn 245.000 122.500 61.250 30.625 24.000 Đất SX-KD nông thôn
603 Huyện Giồng Riềng Đường ĐH. Thạnh Lộc - Xã Thạnh Hưng 280.000 140.000 70.000 35.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
604 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963B - Xã Thạnh Hưng Từ giáp ranh thị trấn Giồng Riềng - Đến Cầu Đài chiến sĩ 420.000 210.000 105.000 52.500 26.250 Đất SX-KD nông thôn
605 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963B - Xã Thạnh Hưng Từ cầu Đài chiến sĩ - Đến Cầu Ba Lan 455.000 227.500 113.750 56.875 28.438 Đất SX-KD nông thôn
606 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963B - Xã Thạnh Hưng Từ cầu Ba Lan - Đến Giáp ranh xã Thạnh Phước vàĐường dẫn lên cầu Thạnh Phước 350.000 175.000 87.500 43.750 24.000 Đất SX-KD nông thôn
607 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Thạnh Hưng Đường Số 1, 4, 3 (N13 đến N19), 7 (G1 đến G13), 9 (C1 đến C3) 660.000 330.000 165.000 82.500 41.250 Đất SX-KD nông thôn
608 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Thạnh Hưng Đường Số 3 (N20 đến N27) 330.000 165.000 82.500 41.250 24.000 Đất SX-KD nông thôn
609 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Thạnh Hưng Các đoạn còn lại 220.000 110.000 55.000 27.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
610 Huyện Giồng Riềng Xã Thạnh Lộc Từ cầu qua cụm dân cư Kênh Ranh - Đến Cầu Bờ Trúc giáp ranh xã Ngọc Thuận (dọc theo tuyến kênh KH6) 175.000 87.500 43.750 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
611 Huyện Giồng Riềng Đường ĐH. Thạnh Lộc - Xã Thạnh Lộc Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh Ranh 500 mét 350.000 175.000 87.500 43.750 24.000 Đất SX-KD nông thôn
612 Huyện Giồng Riềng Đường ĐH. Thạnh Lộc - Xã Thạnh Lộc Từ cách cầu Bờ Trúc 500 mét - Đến Cầu qua cụm dân cư kênh Ranh 315.000 157.500 78.750 39.375 24.000 Đất SX-KD nông thôn
613 Huyện Giồng Riềng Đường ĐH. Thạnh Lộc - Xã Thạnh Lộc Từ cách cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500 mét 350.000 175.000 87.500 43.750 24.000 Đất SX-KD nông thôn
614 Huyện Giồng Riềng Đường ĐH. Thạnh Lộc - Xã Thạnh Lộc Từ cách cầu Bờ Trúc 500 mét - Đến Giáp ranh xã Thạnh Hưng 245.000 122.500 61.250 30.625 24.000 Đất SX-KD nông thôn
615 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ Kênh Ranh - Xã Thạnh Lộc Đường trục: A, B, C, 4, 2 (C5 đến C8), 3 (G5 đến G15), 5 (D5 đến D26) 1.500.000 750.000 375.000 187.500 93.750 Đất SX-KD nông thôn
616 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ Kênh Ranh - Xã Thạnh Lộc Đường trục: D, 2 (C10 đến C31), 3 (G16 đến K9) 825.000 412.500 206.250 103.125 51.563 Đất SX-KD nông thôn
617 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ Kênh Ranh - Xã Thạnh Lộc Các đoạn còn lại 500.000 250.000 125.000 62.500 31.250 Đất SX-KD nông thôn
618 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ Thạnh Lộc - Xã Thạnh Lộc Đường trục: A, 2, 4, B (D1.8 đến E1.6) 440.000 220.000 110.000 55.000 27.500 Đất SX-KD nông thôn
619 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ Thạnh Lộc - Xã Thạnh Lộc Các đoạn còn lại 220.000 110.000 55.000 27.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
620 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963B - Xã Thạnh Phước Từ bến phà cũ vàĐường dẫn cầu Thạnh Phước - Đến Giáp ranh ấp Thạnh Đông (nhà Hai Bọng) đối diện kênh Củ Sáu 31.500 24.000 24.000 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
621 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963B - Xã Thạnh Phước Từ ranh ấp Thạnh Đông (nhà Hai Bọng) - Đến KênhĐường Lầu 31.500 24.000 24.000 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
622 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963B - Xã Thạnh Phước Từ kênhĐường Lầu - Đến Kênh Chùa 31.500 24.000 24.000 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
623 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Thạnh Phước Đường Số: 6A, 6, 3A, 1B, 1C, 5 (C16 C19) 825.000 412.500 206.250 103.125 51.563 Đất SX-KD nông thôn
624 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Thạnh Phước Đường Số: 4, 5 (E4 đến E7) 330.000 165.000 82.500 41.250 24.000 Đất SX-KD nông thôn
625 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Thạnh Phước Các đoạn còn lại 220.000 110.000 55.000 27.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
626 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963C - Xã Vĩnh Phú Từ cầu KH5 - Đến Cầu kênh Ranh giáp xã Định An, huyện Gò Quao 200.000 100.000 50.000 25.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
627 Huyện Giồng Riềng Xã Vĩnh Thạnh Từ ngã ba đi xã Vĩnh Phú - Đến UBND xã Vĩnh Thạnh 210.000 105.000 52.500 26.250 24.000 Đất SX-KD nông thôn
628 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963C - Xã Vĩnh Thạnh Từ cầu treo Vĩnh Thạnh - Đến Cầu rạch Cây Dừa 280.000 140.000 70.000 35.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
629 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963C - Xã Vĩnh Thạnh Từ cầu rạch Cây Dừa - Đến Ngã ba về xã Vĩnh Phú 210.000 105.000 52.500 26.250 24.000 Đất SX-KD nông thôn
630 Huyện Giồng Riềng Đường Tỉnh 963C - Xã Vĩnh Thạnh Từ ngã ba về xã Vĩnh Phú - Đến Cầu kênh Xáng KH5 giáp ranh xã Vĩnh Phú 210.000 105.000 52.500 26.250 24.000 Đất SX-KD nông thôn
631 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Vĩnh Thạnh Đường Số 2 385.000 192.500 96.250 48.125 24.063 Đất SX-KD nông thôn
632 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Vĩnh Thạnh Đường Số 4, 5, 8 220.000 110.000 55.000 27.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
633 Huyện Giồng Riềng Cụm tuyến dân cư vượt lũ - Xã Vĩnh Thạnh Đường Số 6, 7, 3 495.000 247.500 123.750 61.875 30.938 Đất SX-KD nông thôn
634 Huyện Giồng Riềng Các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi Từ Kênh Ranh giáp thành phố Cần Thơ trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi 74.000 66.000 58.000 - - Đất trồng cây lâu năm
635 Huyện Giồng Riềng Các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi Từ Kênh Ranh giáp thành phố Cần Thơ trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi 61.000 53.000 46.000 - - Đất trồng hàng năm
636 Huyện Giồng Riềng Các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi Từ Kênh Ranh giáp thành phố Cần Thơ trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi 61.000 53.000 46.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
637 Huyện Giồng Riềng Các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi Từ Kênh Ranh giáp thành phố Cần Thơ trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi 33.000 - - - - Đất rừng sản xuất
638 Huyện Giồng Riềng Các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận Từ địa giới hành chính của tỉnh Kiên Giang giáp với tỉnh Hậu Giang trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận 70.000 65.000 60.000 - - Đất trồng cây lâu năm
639 Huyện Giồng Riềng Các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận Từ địa giới hành chính của tỉnh Kiên Giang giáp với tỉnh Hậu Giang trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận 55.000 50.000 45.000 - - Đất trồng hàng năm
640 Huyện Giồng Riềng Các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận Từ địa giới hành chính của tỉnh Kiên Giang giáp với tỉnh Hậu Giang trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận 55.000 50.000 45.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
641 Huyện Giồng Riềng Các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận Từ địa giới hành chính của tỉnh Kiên Giang giáp với tỉnh Hậu Giang trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận 33.000 - - - - Đất rừng sản xuất
642 Huyện Giồng Riềng Các xã, thị trấn còn lại 55.000 50.000 44.000 - - Đất trồng cây lâu năm
643 Huyện Giồng Riềng Các xã, thị trấn còn lại 50.000 44.000 39.000 - - Đất trồng hàng năm
644 Huyện Giồng Riềng Các xã, thị trấn còn lại 50.000 44.000 39.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
645 Huyện Giồng Riềng Các xã, thị trấn còn lại 33.000 - - - - Đất rừng sản xuất