STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ |
-
27.400.000
|
-
13.700.000
|
-
10.960.000
|
-
8.768.000
|
- | Đất ở đô thị |
2 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 |
-
28.400.000
|
-
14.200.000
|
-
11.360.000
|
-
9.088.000
|
- | Đất ở đô thị |
3 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA PHƯỢNG |
-
30.000.000
|
-
15.000.000
|
-
12.000.000
|
-
9.600.000
|
- | Đất ở đô thị |
4 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ |
21.920.000
21.920.000
|
10.960.000
10.960.000
|
8.768.000
8.768.000
|
7.014.000
7.014.000
|
- | Đất TM-DV đô thị |
5 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 |
22.720.000
22.720.000
|
11.360.000
11.360.000
|
9.088.000
9.088.000
|
7.270.000
7.270.000
|
- | Đất TM-DV đô thị |
6 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA PHƯỢNG |
24.000.000
24.000.000
|
12.000.000
12.000.000
|
9.600.000
9.600.000
|
7.680.000
7.680.000
|
- | Đất TM-DV đô thị |
7 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ |
16.440.000
16.440.000
|
8.220.000
8.220.000
|
6.576.000
6.576.000
|
5.261.000
5.261.000
|
- | Đất SX-KD đô thị |
8 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 |
17.040.000
17.040.000
|
8.520.000
8.520.000
|
6.816.000
6.816.000
|
5.453.000
5.453.000
|
- | Đất SX-KD đô thị |
9 | Quận Phú Nhuận | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA PHƯỢNG |
18.000.000
18.000.000
|
9.000.000
9.000.000
|
7.200.000
7.200.000
|
5.760.000
5.760.000
|
- | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Khu Dân Cư Rạch Miễu, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh
theo văn bản số 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 79/2024/QĐ-UBND ban hành ngày 16/01/2020 của UBND TP.Hồ Chí Minh, bảng giá đất ở đô thị đối với khu dân cư Rạch Miễu thuộc quận Phú Nhuận đã được cập nhật. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá đất cho các đoạn đường nội bộ trong khu vực này.
Bảng giá đất cho khu dân cư Rạch Miễu bao gồm các đoạn đường từ Hoa Cầu, Hoa Lài, Hoa Thị đến Hoa Huệ, được phân loại theo vị trí và mức độ phát triển. Giá đất tại đây được phân thành 4 vị trí khác nhau, phản ánh sự khác biệt về giá trị bất động sản trong khu vực.
Vị trí 1: Giá 0.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 bao gồm các đoạn đường chính và trung tâm của khu dân cư Rạch Miễu. Đây là những khu vực có cơ sở hạ tầng phát triển tốt và mật độ dân cư cao. Do đó, giá đất tại vị trí này là cao nhất trong bảng giá.
Vị trí 2: Giá 0.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 nằm tại các đoạn đường phụ trong khu dân cư, nơi có điều kiện hạ tầng và tiện ích công cộng tốt nhưng không sầm uất bằng các đoạn đường chính. Mức giá tại đây là mức trung bình, phản ánh sự phát triển đồng bộ hơn so với vị trí thấp hơn.
Vị trí 3: Giá 0.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 thuộc các khu vực xa hơn trung tâm, nơi có sự phát triển hạ tầng chưa đồng bộ và mật độ dân cư thấp hơn. Mức giá tại vị trí này thấp hơn so với các vị trí cao cấp hơn nhưng vẫn có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
Vị trí 4: Giá 0.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 được phân loại là khu vực có giá đất thấp nhất trong bảng giá. Đây là các đoạn đường nội bộ có mức độ phát triển hạn chế hơn so với các khu vực khác. Mức giá này phản ánh sự chậm phát triển và các yếu tố khác như vị trí và cơ sở hạ tầng.
Bảng giá đất khu dân cư Rạch Miễu cung cấp thông tin quan trọng cho người dân và nhà đầu tư về giá trị đất đai tại các vị trí khác nhau trong khu vực. Việc phân loại giá đất theo từng vị trí giúp người dùng dễ dàng đưa ra quyết định đầu tư và mua bán, đồng thời phản ánh tình hình phát triển cơ sở hạ tầng và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị bất động sản.
UBND TP.Hồ Chí Minh thông qua bảng giá này nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc định giá bất động sản, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch đất đai trên địa bàn thành phố.