STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quận Phú Nhuận | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG |
127.000.000
22.400.000
|
63.500.000
11.200.000
|
50.800.000
8.960.000
|
40.640.000
7.168.000
|
- | Đất ở đô thị |
2 | Quận Phú Nhuận | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG |
17.920.000
17.920.000
|
8.960.000
8.960.000
|
7.168.000
7.168.000
|
5.734.000
5.734.000
|
- | Đất TM-DV đô thị |
3 | Quận Phú Nhuận | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG |
13.440.000
13.440.000
|
6.720.000
6.720.000
|
5.376.000
5.376.000
|
4.301.000
4.301.000
|
- | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Tại Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh - Đoạn Đường Đoàn Thị Điểm
Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng giá đất tại đoạn đường Đoàn Thị Điểm, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh. Bảng giá này áp dụng cho loại đất ở đô thị và được quy định theo văn bản số 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 79/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP.Hồ Chí Minh. Giá đất được phân chia theo các vị trí khác nhau dọc theo đoạn đường.
1. Giá Đất Vị Trí 1
- Giá: 127.000.000 VNĐ/m²
- Đây là mức giá cao nhất dành cho các vị trí có mặt tiền hoặc nằm ở khu vực trung tâm, thuận tiện cho các hoạt động kinh doanh và sinh sống. Những vị trí này thường có ưu thế về giao thông và hạ tầng.
2. Giá Đất Vị Trí 2
- Giá: 63.500.000 VNĐ/m²
- Mức giá này áp dụng cho các vị trí nằm gần khu vực chính, nhưng không phải mặt tiền trực tiếp. Vị trí này vẫn giữ được nhiều lợi thế về giao thông và tiện ích, nhưng có giá thấp hơn so với vị trí 1.
3. Giá Đất Vị Trí 3
- Giá: 50.800.000 VNĐ/m²
- Vị trí này thường là những khu vực nằm sâu hơn so với hai vị trí trên. Giá đất thấp hơn và phù hợp cho các mục đích sử dụng không yêu cầu quá cao về mặt bằng hoặc vị trí đắc địa.
4. Giá Đất Vị Trí 4
- Giá: 40.640.000 VNĐ/m²
- Đây là mức giá thấp nhất trong bảng giá, áp dụng cho những vị trí không thuận tiện về mặt giao thông hoặc nằm ở xa khu vực trung tâm. Tuy nhiên, đây vẫn là lựa chọn hợp lý cho các dự án có ngân sách hạn chế hoặc nhu cầu sử dụng cụ thể.
Bảng giá trên được quy định tại văn bản số 02/2020/QĐ-UBND của UBND TP.Hồ Chí Minh và có thể được điều chỉnh theo các quy định mới hoặc thay đổi về mặt bằng giá đất trong khu vực. Các cá nhân hoặc tổ chức quan tâm nên tham khảo thêm thông tin từ cơ quan chức năng hoặc các chuyên gia trong lĩnh vực bất động sản để có quyết định chính xác.