STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quận Gò Vấp | TRƯƠNG MINH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
53.500.000
6.600.000
|
26.750.000
3.300.000
|
21.400.000
2.640.000
|
17.120.000
2.112.000
|
- | Đất ở đô thị |
2 | Quận Gò Vấp | TRƯƠNG MINH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
5.280.000
5.280.000
|
2.640.000
2.640.000
|
2.112.000
2.112.000
|
1.690.000
1.690.000
|
- | Đất TM-DV đô thị |
3 | Quận Gò Vấp | TRƯƠNG MINH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
3.960.000
3.960.000
|
1.980.000
1.980.000
|
1.584.000
1.584.000
|
1.267.000
1.267.000
|
- | Đất TM-DV đô thị |
Bảng Giá Đất Đô Thị Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh: Cập Nhật Năm 2020
Bảng giá đất được áp dụng cho loại đất ở đô thị tại đoạn đường Trương Minh Ký, quận Gò Vấp. Bảng giá này cung cấp mức giá theo các vị trí khác nhau, phản ánh giá trị đất theo từng khu vực cụ thể.
Giá Đất Theo Các Vị Trí
Vị Trí 1: 53.500.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường Trương Minh Ký có giá đất cao nhất, đạt mức 53.500.000 VNĐ mỗi mét vuông. Đây là khu vực có giá trị cao nhất, thường nằm ở các vị trí trung tâm hoặc gần các tiện ích chính.
Vị Trí 2: 26.750.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có giá đất là 26.750.000 VNĐ mỗi mét vuông. Mức giá này phản ánh giá trị đất tại các khu vực gần trung tâm hoặc những điểm có kết nối giao thông tốt, nhưng không phải là vị trí đắt đỏ nhất.
Vị Trí 3: 21.400.000 VNĐ/m²
Giá đất tại vị trí 3 là 21.400.000 VNĐ mỗi mét vuông. Đây là khu vực có giá trị thấp hơn so với hai vị trí trên, thường nằm ở các khu vực có mật độ xây dựng thấp hoặc cách xa các tiện ích chính.
Vị Trí 4: 17.120.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá là 17.120.000 VNĐ mỗi mét vuông. Đây là mức giá thấp nhất trong bảng giá, phản ánh các khu vực ít phát triển hơn hoặc có điều kiện hạ tầng không tốt bằng các vị trí khác.
Bảng giá đất tại đoạn đường Trương Minh Ký cung cấp cái nhìn chi tiết về giá trị đất ở các vị trí khác nhau trong quận Gò Vấp. Việc nắm rõ mức giá cụ thể giúp người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định phù hợp khi giao dịch bất động sản tại khu vực này.
Thông tin trên được cập nhật theo văn bản số 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 79/2024/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP.Hồ Chí Minh.