STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Cầu Ba Liên - Hết Trụ sở UBND xã Vị Đông | 1.450.000 | 870.000 | 580.000 | 290.000 | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Ranh Trụ sở UBND xã Vị Đông - Hết Nhà Văn hóa xã Vị Đông | 1.550.000 | 930.000 | 620.000 | 310.000 | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Ranh Nhà Văn hóa xã Vị Đông - Kênh 14.500 | 1.100.000 | 660.000 | 440.000 | 220.000 | - | Đất ở nông thôn |
4 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Kênh 14.500 - Kênh 14.000 | 1.550.000 | 930.000 | 620.000 | 310.000 | - | Đất ở nông thôn |
5 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Kênh 14.000 - Kênh 8.000 | 1.100.000 | 660.000 | 440.000 | 220.000 | - | Đất ở nông thôn |
6 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Cầu Ba Liên - Hết Trụ sở UBND xã Vị Đông | 1.160.000 | 696.000 | 464.000 | 232.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
7 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Ranh Trụ sở UBND xã Vị Đông - Hết Nhà Văn hóa xã Vị Đông | 1.240.000 | 744.000 | 496.000 | 248.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
8 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Ranh Nhà Văn hóa xã Vị Đông - Kênh 14.500 | 880.000 | 528.000 | 352.000 | 176.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
9 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Kênh 14.500 - Kênh 14.000 | 1.240.000 | 744.000 | 496.000 | 248.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
10 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Kênh 14.000 - Kênh 8.000 | 880.000 | 528.000 | 352.000 | 176.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
11 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Cầu Ba Liên - Hết Trụ sở UBND xã Vị Đông | 870.000 | 522.000 | 348.000 | 174.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
12 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Ranh Trụ sở UBND xã Vị Đông - Hết Nhà Văn hóa xã Vị Đông | 930.000 | 558.000 | 372.000 | 186.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
13 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Ranh Nhà Văn hóa xã Vị Đông - Kênh 14.500 | 660.000 | 396.000 | 264.000 | 132.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
14 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Kênh 14.500 - Kênh 14.000 | 930.000 | 558.000 | 372.000 | 186.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
15 | Huyện Vị Thủy | Đường tỉnh 931B | Kênh 14.000 - Kênh 8.000 | 660.000 | 396.000 | 264.000 | 132.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Vị Thủy, Hậu Giang: Đoạn Đường Tỉnh 931B Từ Cầu Ba Liên Đến Hết Trụ Sở UBND Xã Vị Đông
Bảng giá đất của huyện Vị Thủy, Hậu Giang cho loại đất ở nông thôn trên đoạn đường tỉnh 931B, từ cầu Ba Liên đến hết trụ sở UBND xã Vị Đông, đã được cập nhật theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Hậu Giang, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 28/2020/QĐ-UBND ngày 11/09/2020. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại các vị trí cụ thể trong đoạn đường, giúp người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định mua bán và đầu tư chính xác hơn.
Vị trí 1: 1.450.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường tỉnh 931B, từ cầu Ba Liên đến hết trụ sở UBND xã Vị Đông, có mức giá 1.450.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị cao nhất, thường nằm ở những vị trí thuận tiện về giao thông và gần các tiện ích công cộng.
Vị trí 2: 870.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 870.000 VNĐ/m². Vị trí này vẫn giữ giá trị đáng kể nhưng thấp hơn so với vị trí 1, có thể do ít gần các tiện ích hoặc giao thông không thuận tiện bằng vị trí 1.
Vị trí 3: 580.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 580.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực có giá trị thấp hơn. Tuy nhiên, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển cho các dự án dài hạn hoặc người mua tìm kiếm mức giá hợp lý.
Vị trí 4: 290.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 290.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường, có thể do xa các tiện ích công cộng hoặc giao thông không thuận tiện.
Bảng giá đất theo văn bản số 27/2019/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 28/2020/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng về giá trị đất ở nông thôn tại đoạn đường tỉnh 931B, từ cầu Ba Liên đến hết trụ sở UBND xã Vị Đông. Việc hiểu rõ giá trị tại từng vị trí sẽ hỗ trợ các cá nhân và tổ chức trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai chính xác và hiệu quả.