Bảng giá đất tại Huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất tại Huyện Krông Nô, Đắk Nông cập nhật các mức giá chính thức theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020, sửa đổi bổ sung Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông. Tìm hiểu tiềm năng bất động sản tại đây.

Tổng quan khu vực Huyện Krông Nô, Đắk Nông

Huyện Krông Nô thuộc tỉnh Đắk Nông, nằm tại vùng Tây Nguyên, có vị trí thuận lợi khi giáp ranh với các khu vực phát triển mạnh như Cư Jút, Đắk R’Lấp và Thành phố Gia Nghĩa. Vị trí địa lý của huyện tạo ra một nền tảng vững chắc cho sự phát triển giao thương và đầu tư bất động sản trong tương lai.

Với nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, Krông Nô nổi bật nhờ vào các diện tích đất màu mỡ, thích hợp trồng các loại cây công nghiệp như cà phê, tiêu, cao su và hồ tiêu.

Đây là một trong những yếu tố tạo ra giá trị đất tại khu vực này. Bên cạnh đó, sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng giao thông trong những năm gần đây là một yếu tố quan trọng khác.

Việc mở rộng và nâng cấp các tuyến đường quốc lộ 14 và các tuyến giao thông liên huyện sẽ giúp tăng khả năng kết nối giữa các khu vực, từ đó thúc đẩy việc phát triển bất động sản.

Đặc biệt, với tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, Krông Nô có nhiều điểm đến hấp dẫn, bao gồm hồ Ea Snô và các khu vực có hệ sinh thái đa dạng, đang là sự lựa chọn lý tưởng cho các dự án bất động sản nghỉ dưỡng.

Những yếu tố này làm cho giá trị bất động sản ở đây dần gia tăng và thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư.

Phân tích giá đất tại Huyện Krông Nô, Đắk Nông

Dựa trên Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông, sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022, giá đất tại Huyện Krông Nô hiện tại có sự phân hóa rõ rệt.

Mức giá cao nhất tại khu vực này đạt 9.000.000 đồng/m2, trong khi mức giá thấp nhất chỉ khoảng 9.000 đồng/m2. Giá trung bình dao động ở mức 605.921 đồng/m2, một con số tương đối hợp lý cho một huyện có tiềm năng phát triển mạnh mẽ.

Điều này cho thấy, giá đất ở Krông Nô vẫn còn khá hợp lý so với các khu vực phát triển khác trong tỉnh Đắk Nông như Thành phố Gia Nghĩa. Tuy nhiên, giá đất tại các khu vực gần trung tâm, hoặc gần các tuyến giao thông chính hay các khu công nghiệp sẽ có giá cao hơn nhiều so với các khu vực xa trung tâm hoặc chưa được đầu tư nhiều về cơ sở hạ tầng.

Các nhà đầu tư có thể cân nhắc việc đầu tư đất tại Krông Nô với chiến lược dài hạn, khi khu vực này đang có những bước phát triển rõ rệt về hạ tầng và cơ sở vật chất. Đặc biệt, các khu đất gần các tuyến giao thông quan trọng hoặc các khu công nghiệp sẽ có tiềm năng gia tăng giá trị rất lớn trong thời gian tới.

Điểm mạnh và tiềm năng của Huyện Krông Nô, Đắk Nông

Huyện Krông Nô có nhiều điểm mạnh và tiềm năng phát triển nổi bật, với lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng giao thông, và nền tảng kinh tế vững chắc. Với sự phát triển của các khu công nghiệp, Krông Nô không chỉ là một địa phương thu hút đầu tư nông nghiệp mà còn đang trở thành nơi phát triển các dự án bất động sản lớn.

Các dự án hạ tầng lớn như mở rộng quốc lộ 14, phát triển các khu công nghiệp sẽ tạo ra cơ hội lớn cho việc đầu tư vào bất động sản tại đây. Mặc dù hiện tại giá đất còn khá thấp, nhưng với các dự án này, giá trị bất động sản trong khu vực sẽ có sự gia tăng mạnh mẽ trong tương lai.

Ngoài ra, tiềm năng du lịch tại Krông Nô cũng là yếu tố không thể bỏ qua. Các khu du lịch sinh thái cùng với các khu nghỉ dưỡng cao cấp đang là mục tiêu đầu tư của nhiều nhà đầu tư bất động sản nghỉ dưỡng. Điều này tạo ra cơ hội lớn cho các nhà đầu tư muốn tham gia vào thị trường bất động sản nghỉ dưỡng, đặc biệt là khi các dự án hạ tầng kết nối giao thông được hoàn thiện.

Cuối cùng, sự gia tăng dân số và các hoạt động kinh tế tại khu vực sẽ tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc phát triển bất động sản tại Huyện Krông Nô trong tương lai.

Với mức giá đất hợp lý và tiềm năng phát triển mạnh mẽ về hạ tầng, kinh tế và du lịch, Huyện Krông Nô là một cơ hội đầu tư đầy triển vọng cho các nhà đầu tư bất động sản trong dài hạn.

Giá đất cao nhất tại Huyện Krông Nô là: 9.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Krông Nô là: 9.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Krông Nô là: 619.472 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
408

Mua bán nhà đất tại Đắk Nông

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đắk Nông
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
701 Huyện Krông Nô Xã Nam Xuân Thôn Đắk Thanh, Thanh Sơn 20.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
702 Huyện Krông Nô Xã Nam Xuân Thôn Đắk Xuân 18.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
703 Huyện Krông Nô Xã Nam Xuân Các khu vực còn lại 16.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
704 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 1: Dọc sông Krông Nô giáp ranh giới xã Đức Xuyên từ Buôn Krue đến thôn Phú Tân giáp ranh xã Quảng Phú từ bờ sông Krông Nô đến đường TL4 dài 600 20.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
705 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 2: Sau khu dân cư Buôn Krue từ nhà ông Phạm Ngọc Vụ theo bờ lô nhà ông Lò Văn Lón qua nhà ông Hoàng Phúng thôn Phú Lợi sang thôn Phú Cường 20.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
706 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 3: Từ đường TL4 thôn Phú Tân đi theo đường vào đập Đắk Nang đến nhà ông Lê Văn dài 500m chạy về Phú Cường giáp điểm 2. 20.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
707 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 4: Khu vực 2 lô chuồng vịt 20.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
708 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Toàn bộ khu vực huyện ủy, khu cây xoài, khu nương tiêu ra đến kênh chính 18.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
709 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Các khu vực còn lại 16.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm khác
710 Huyện Krông Nô Thị trấn Đắk Mâm TDP 1,2,3 45.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
711 Huyện Krông Nô Thị trấn Đắk Mâm TDP4, thôn Đắk Vượng, Đắk Hà 35.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
712 Huyện Krông Nô Thị trấn Đắk Mâm Các khu vực còn lại 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
713 Huyện Krông Nô Xã Đắk Drô Thôn Jang Cách, Đắk Tâm, Buôn K62 35.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
714 Huyện Krông Nô Xã Đắk Drô Thôn Đắk Hợp, Buôn 9, thôn Đắk Xuân 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
715 Huyện Krông Nô Xã Đắk Drô Các khu vực còn lại 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
716 Huyện Krông Nô Xã Nam Đà Thôn Nam Thắng 35.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
717 Huyện Krông Nô Xã Nam Đà Thôn Nam Phú 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
718 Huyện Krông Nô Xã Nam Đà Các khu vực còn lại 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
719 Huyện Krông Nô Xã Đắk Sôr Khu vực bên kia suối Đắk Mâm, giáp xã Nam Đà, thác Đray Sáp; Tờ bản đồ số 50, 52, 53 giáp xã Nam Đà 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
720 Huyện Krông Nô Xã Tân Thành Thôn Đắk Hoa 35.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
721 Huyện Krông Nô Xã Nâm N'Đir Tất cả các khu vực trên địa bàn xã 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
722 Huyện Krông Nô Xã Quảng Phú Thôn Phú Thuận 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
723 Huyện Krông Nô Xã Quảng Phú Thôn Phú Trung, Phú Xuân, Phú Hưng 26.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
724 Huyện Krông Nô Xã Quảng Phú Các khu vực còn lại 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
725 Huyện Krông Nô Xã Đức Xuyên Tất cả các khu vực trên địa bàn xã 26.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
726 Huyện Krông Nô Xã Đức Xuyên Bon Choih 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
727 Huyện Krông Nô Xã Buôn Choah Thôn Bình Giang 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
728 Huyện Krông Nô Xã Buôn Choah Các khu vực còn lại 20.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
729 Huyện Krông Nô Xã Nâm Nung Thôn Dốc Du; Thôn Nam Tiến; Thôn Tân Lập 35.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
730 Huyện Krông Nô Xã Nâm Nung Thôn Thanh Thái; bon JaRah; bon R’Cập 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
731 Huyện Krông Nô Xã Nâm Nung Các khu vực còn lại 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
732 Huyện Krông Nô Xã Nam Xuân Thôn Đắk Thanh, Thanh Sơn, Lương Sơn 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
733 Huyện Krông Nô Xã Nam Xuân Thôn Đắk Xuân 26.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
734 Huyện Krông Nô Xã Nam Xuân Các khu vực còn lại 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
735 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 1: Dọc sông Krông Nô giáp ranh giới xã Đức Xuyên từ Buôn Krue đến thôn Phú Tân giáp ranh xã Quảng Phú từ bờ sông Krông Nô đến đường TL4 dài 600 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
736 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 2: Sau khu dân cư Buôn Krue từ nhà ông Phạm Ngọc Vụ theo bờ lô nhà ông Lò Văn Lón qua nhà ông Hoàng Phúng thôn Phú Lợi sang thôn Phú Cường 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
737 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 3: Từ đường TL4 thôn Phú Tân đi theo đường vào đập Đắk Nang đến nhà ông Lê Văn dài 500m chạy về Phú Cường giáp điểm 2. 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
738 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Điểm 4: Khu vực 2 lô chuồng vịt 28.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
739 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Toàn bộ khu vực huyện ủy, khu cây xoài, khu nương tiêu ra đến kênh chính 26.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
740 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang Các khu vực còn lại 24.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
741 Huyện Krông Nô Thị trấn Đắk Mâm 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
742 Huyện Krông Nô Xã Đắk Drô 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
743 Huyện Krông Nô Xã Nam Đà 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
744 Huyện Krông Nô Xã Đắk Sôr 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
745 Huyện Krông Nô Xã Tân Thành 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
746 Huyện Krông Nô Xã Nâm N'Đir 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
747 Huyện Krông Nô Xã Quảng Phú 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
748 Huyện Krông Nô Xã Đức Xuyên 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
749 Huyện Krông Nô Xã Buôn Choah 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
750 Huyện Krông Nô Xã Nâm Nung 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
751 Huyện Krông Nô Xã Nam Xuân 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
752 Huyện Krông Nô Xã Đắk Nang 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất