Bảng giá đất tại Huyện Hạ Lang Tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất tại Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng được quy định theo Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/07/2021. Giá đất tại Huyện Hạ Lang có sự khác biệt rõ rệt giữa các khu vực, tùy thuộc vào vị trí địa lý và mức độ phát triển hạ tầng.

Tổng quan về Huyện Hạ Lang

Huyện Hạ Lang là một trong những huyện thuộc tỉnh Cao Bằng, nằm ở phía Đông Bắc của Việt Nam, giáp với biên giới Trung Quốc.

Với địa hình chủ yếu là đồi núi, Hạ Lang sở hữu vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, bao gồm các cánh đồng, thung lũng và suối nước trong lành.

Huyện này còn nổi bật với sự đa dạng về dân cư, với nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, tạo nên một cộng đồng văn hóa phong phú.

Vị trí địa lý của Hạ Lang giúp huyện này có tiềm năng phát triển giao thương quốc tế, đặc biệt là thông qua các cửa khẩu biên giới với Trung Quốc.

Tuy nhiên, hạ tầng giao thông tại Hạ Lang hiện nay vẫn còn hạn chế, dù có một số tuyến đường được nâng cấp. Mặc dù vậy, đây lại là một cơ hội lớn cho các nhà đầu tư bất động sản, khi các dự án phát triển hạ tầng đang được triển khai để kết nối Hạ Lang với các khu vực kinh tế quan trọng của tỉnh Cao Bằng.

Phân tích giá đất tại Huyện Hạ Lang

Giá đất tại Huyện Hạ Lang dao động từ 9.000 đồng/m² đến 2.433.000 đồng/m², với mức giá trung bình khoảng 530.232 đồng/m².

Mức giá này có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực trong huyện, phụ thuộc vào vị trí và mức độ phát triển của từng khu vực.

Ở các khu vực gần trung tâm huyện, đặc biệt là khu vực thị trấn Hạ Lang, giá đất có xu hướng cao hơn so với các khu vực ngoại ô.

Điều này là do các yếu tố như hạ tầng giao thông, cơ sở vật chất và các tiện ích công cộng tại đây được phát triển tốt hơn. Các dự án xây dựng nhà ở, thương mại và dịch vụ tại trung tâm cũng thúc đẩy nhu cầu đất đai tại đây, dẫn đến sự gia tăng giá trị đất.

Ngược lại, ở các khu vực xa trung tâm và vùng sâu, vùng xa, giá đất thấp hơn nhiều. Tuy nhiên, với các chính sách phát triển hạ tầng đang được triển khai, đây sẽ là những khu vực có tiềm năng tăng giá mạnh trong tương lai.

Những nhà đầu tư có tầm nhìn dài hạn có thể xem xét việc đầu tư vào đất nền tại các khu vực này, khi dự án hạ tầng và các khu đô thị mới được hoàn thiện.

So với các huyện khác trong tỉnh Cao Bằng, giá đất tại Hạ Lang hiện nay có xu hướng thấp hơn một số huyện như Hòa An, Quảng Hòa hay Thạch An.

Các huyện này đã có sự phát triển mạnh mẽ về hạ tầng, giao thông và cơ sở vật chất, do đó giá đất tại đây đã có sự tăng trưởng ổn định trong những năm qua. Tuy nhiên, Hạ Lang vẫn sở hữu nhiều yếu tố tiềm năng và cơ hội đầu tư, nhất là khi các dự án hạ tầng kết nối khu vực biên giới đang dần được triển khai.

Các yếu tố tác động đến giá trị đất tại Huyện Hạ Lang

Giống như nhiều khu vực khác, giá trị đất tại Huyện Hạ Lang chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau. Một trong những yếu tố quan trọng nhất chính là hạ tầng giao thông.

Việc cải thiện các tuyến đường huyết mạch kết nối Hạ Lang với các khu vực trong tỉnh và các tỉnh lân cận sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, giao thương và tăng cường khả năng thu hút các nhà đầu tư.

Thêm vào đó, việc phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị và các dự án nhà ở sẽ là yếu tố thúc đẩy giá trị đất tại khu vực trung tâm.

Những khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, kết hợp với văn hóa dân tộc thiểu số, cũng là yếu tố quan trọng làm tăng giá trị đất đai.

Bên cạnh đó, yếu tố chính trị, các chính sách của chính phủ về phát triển vùng biên giới cũng tác động mạnh mẽ đến giá trị bất động sản.

Các chính sách hỗ trợ đầu tư, ưu đãi về thuế và đất đai cho các doanh nghiệp cũng là yếu tố cần xem xét khi đánh giá tiềm năng đầu tư tại Hạ Lang.

Mặc dù Hạ Lang hiện nay không phải là khu vực có giá trị bất động sản cao như các huyện khác trong tỉnh, nhưng trong dài hạn, huyện này có rất nhiều tiềm năng để phát triển.

Đặc biệt, với lợi thế về vị trí biên giới, Hạ Lang sẽ là một điểm sáng trong tương lai khi các tuyến đường huyết mạch được xây dựng và kết nối tốt hơn với các khu vực kinh tế lớn như Hà Nội, Hải Phòng và các tỉnh miền Trung.

Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch sinh thái và nông nghiệp hữu cơ, đất đai tại các khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sẽ có cơ hội tăng trưởng giá trị mạnh mẽ.

Các nhà đầu tư bất động sản có thể cân nhắc đầu tư vào các khu đất gần các khu du lịch, điểm tham quan thiên nhiên hoặc các khu vực có tiềm năng phát triển các dự án nghỉ dưỡng, homestay.

Ngoài ra, với sự hỗ trợ từ các chính sách phát triển của chính phủ, Hạ Lang có thể trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và thương mại. Điều này sẽ thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng, kéo theo nhu cầu về bất động sản công nghiệp và nhà ở.

Huyện Hạ Lang, mặc dù chưa phát triển mạnh như các huyện khác trong tỉnh, nhưng với vị trí chiến lược, tiềm năng du lịch và sự phát triển hạ tầng đang được triển khai, Hạ Lang hứa hẹn sẽ là một điểm sáng trong thị trường bất động sản Cao Bằng trong tương lai.

Giá đất cao nhất tại Huyện Hạ Lang là: 2.433.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Hạ Lang là: 9.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Hạ Lang là: 531.686 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/07/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng
Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
88

Mua bán nhà đất tại Cao Bằng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Cao Bằng
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
201 Huyện Hạ Lang Đường QL4A - Đồng Tiến - Xã Đồng Loan - Xã miền núi 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
202 Huyện Hạ Lang Xã Đồng Loan - Xã miền núi Đoạn đường từ ngã ba đường QL4A rẽ vào Động Dơi - đến chân đường lên Động Dơi 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
203 Huyện Hạ Lang Xã Đồng Loan - Xã miền núi Đường vành đai biên giới đoạn xóm Đồng Biên 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
204 Huyện Hạ Lang Xã Đồng Loan - Xã miền núi Đường liên xã từ QL4A rẽ vào xóm Đồng Thuận (Bản Nha cũ) đi Thắng Lợi 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
205 Huyện Hạ Lang Xã An Lạc - Xã miền núi Đoạn đường các xóm ven đường Tỉnh lộ 207 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
206 Huyện Hạ Lang Đường liên xã An Lạc - Đoài Dương (Trùng Khánh) - Xã An Lạc - Xã miền núi Từ cầu treo - đến hết đất xã An Lạc 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
207 Huyện Hạ Lang Đường liên xã An Lạc - Kim Loan - Xã An Lạc - Xã miền núi Từ ngã ba Tha Hoài nhà ông Trịnh Văn Thanh (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 67) - đến hết đất An Lạc 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
208 Huyện Hạ Lang Đường liên xã An Lạc - Vinh Quý - Xã An Lạc - Xã miền núi Từ ngã ba giáp đường TL207 - đến hết đất An Lạc 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
209 Huyện Hạ Lang Đường vào đập thủy điện Nà Lòa - Xã An Lạc - Xã miền núi Từ ngã ba Tha Hoài - đến cầu xóm Khọn Quang 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
210 Huyện Hạ Lang Xã An Lạc - Xã miền núi Đường từ cầu xóm Khọn Quang - đến Ngam Mạ (cũ), nay là xóm Khọn Quang, đến hết đường ô tô đi lại được 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
211 Huyện Hạ Lang Đường tỉnh lộ 208 - Xã Cô Ngân - Xã miền núi 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
212 Huyện Hạ Lang Đường Cô Ngân - Thị Hoa - Xã Cô Ngân - Xã miền núi 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
213 Huyện Hạ Lang Xã Cô Ngân - Xã miền núi Đoạn từ đường TL 208 (xóm Bản Nhôn) rẽ vào xóm Bản Nưa 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
214 Huyện Hạ Lang Xã Cô Ngân - Xã miền núi Đoạn từ đường Cô Ngân-Thị Hoa rẽ vào các xóm 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
215 Huyện Hạ Lang Xã Đức Quang - Xã miền núi Đoạn đường các xóm ven đường Quốc lộ 4A 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
216 Huyện Hạ Lang Xã Đức Quang - Xã miền núi Đoạn từ đường Quốc lộ 4A rẽ theo đường vào UBND xã - đến hết xóm Nà Sao 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
217 Huyện Hạ Lang Đường liên xã Đức Quang - Chí Viễn (Trùng Khánh) - Xã Đức Quang - Xã miền núi 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
218 Huyện Hạ Lang Xã Đức Quang - Xã miền núi Đoạn từ đường QL 4A đi Bản Sùng - đến hết đất xóm Đoàn Kết 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
219 Huyện Hạ Lang Xã Kim Loan - Xã miền núi Từ xóm Lũng Túng, Gia Lường - đến xóm Quốc Phong 182.000 137.000 103.000 82.000 - Đất SX - KD nông thôn
220 Huyện Hạ Lang Xã Kim Loan - Xã miền núi Từ trụ sở UBND xã Kim Loan - đến trường THCS Kim Loan. 182.000 137.000 103.000 82.000 - Đất SX - KD nông thôn
221 Huyện Hạ Lang Xã Minh Long - Xã miền núi Đoạn đường các xóm ven trục đường Quốc lộ 4A 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
222 Huyện Hạ Lang Đường Lũng Đa (bờ sông biên giới) - Xã Minh Long - Xã miền núi 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
223 Huyện Hạ Lang Đường giao thông liên xã Minh Long - Đồng Loan - Xã Minh Long - Xã miền núi 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
224 Huyện Hạ Lang Đường nội đồng xóm Nà Vị - Thông Thăng - Xã Minh Long - Xã miền núi 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
225 Huyện Hạ Lang Đường liên thôn xóm Nà Quản - Bản Suối - Xã Minh Long - Xã miền núi 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
226 Huyện Hạ Lang Xã Thắng Lợi - Xã miền núi Đoạn đường các xóm ven trục đường Quốc lộ 4A 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
227 Huyện Hạ Lang Đường Hùng Cầu - Xã Thắng Lợi - Xã miền núi 204.000 153.000 115.000 92.000 - Đất SX - KD nông thôn
228 Huyện Hạ Lang Xã Thắng Lợi - Xã miền núi Đường từ xóm Hùng Cầu đi Đức Quang 204.000 153.000 115.000 92.000 - Đất SX - KD nông thôn
229 Huyện Hạ Lang Xã Thắng Lợi - Xã miền núi Đường từ xóm Hùng Cầu đi Bồng Sơn (Chí Viễn, Trùng Khánh) 204.000 153.000 115.000 92.000 - Đất SX - KD nông thôn
230 Huyện Hạ Lang Xã Thắng Lợi - Xã miền núi Đường từ xóm Hùng Cầu đi xóm Đồng Tiến (xã Đồng Loan) - đến hết địa giới xã Thắng Lợi 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
231 Huyện Hạ Lang Xã Thắng Lợi - Xã miền núi Đường từ xóm Hùng Cầu (Rặc Giang cũ) đi Đồng thuận (Bản Nha cũ, xã Đồng Loan) 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
232 Huyện Hạ Lang Xã Vinh Quý - Xã miền núi Bao gồm các xóm trên trục đường Hạ Lang - Cô Ngân. 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
233 Huyện Hạ Lang Xã Vinh Quý - Xã miền núi Đoạn đường từ trạm y tế Vinh Quý đi xã Thống Nhất - đến hết ranh giới xã Vinh Quý. 215.000 161.000 121.000 97.000 - Đất SX - KD nông thôn
234 Huyện Hạ Lang Xã Vinh Quý - Xã miền núi Đường liên xã Vinh Qúy - An Lạc - đến hết đất Vinh Quý 193.000 145.000 109.000 87.000 - Đất SX - KD nông thôn
235 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 72.000 50.000 29.000 - - Đất chuyên trồng lúa nước
236 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 65.000 45.000 26.000 - - Đất trồng lúa nước còn lại
237 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 45.000 32.000 18.000 - - Đất trồng lúa nương
238 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 61.000 42.000 24.000 - - Đất chuyên trồng lúa nước
239 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 55.000 39.000 22.000 - - Đất trồng lúa nước còn lại
240 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 39.000 27.000 15.000 - - Đất trồng lúa nương
241 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 59.000 42.000 24.000 - - Đất bằng trồng cây hàng năm khác
242 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 42.000 29.000 17.000 - - Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
243 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 51.000 35.000 20.000 - - Đất bằng trồng cây hàng năm khác
244 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 35.000 25.000 14.000 - - Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
245 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 57.000 40.000 23.000 - - Đất trồng cây lâu năm
246 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 48.000 34.000 19.000 - - Đất trồng cây lâu năm
247 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 11.000 - - - - Đất rừng sản xuất
248 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 9.000 - - - - Đất rừng sản xuất
249 Huyện Hạ Lang Xã trung du: Xã Quang Long, Xã Thị Hoa, Xã Lý Quốc 41.000 28.000 16.000 - - Đất nuôi trồng thủy hải sản
250 Huyện Hạ Lang Xã miền núi: Xã Thống Nhất, Xã An Lạc, Xã Cô Ngân, Xã Đồng Loan, Xã Đức Quang, Xã Kim Loan, Xã Minh Long, Xã Thắng Lợi, Xã Vinh Quý 35.000 25.000 14.000 - - Đất nuôi trồng thủy hải sản