Bảng giá đất ĐƯỜNG SỐ 21 TP Thủ Đức TP Hồ Chí Minh mới nhất
Bảng Giá Đất Đường Số 21, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Đường Số 21 nằm tại vị trí chiến lược của TP Thủ Đức, kết nối trực tiếp với Phạm Văn Đồng và là tuyến đường huyết mạch dẫn đến khu vực cuối đường. Đây là khu vực phát triển sôi động, gần kề với các tiện ích công cộng, kinh doanh dịch vụ sầm uất và trung tâm thương mại lớn. Đường Phạm Văn Đồng nằm lân cận cũng tạo điều kiện dễ dàng cho việc di chuyển và giao thương, tập trung nhiều khu dân cư và cơ sở hạ tầng đồng bộ. Đường Số 21 đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các hoạt động kinh tế, xã hội của TP Hồ Chí Minh.
1. Giá đất Đường Số 21, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Bảng giá đất tại Đường Số 21 được quy định cụ thể theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024. Mức giá dao động từ 922,000 VND/m² đến 50,200,000 VND/m², tùy vào vị trí và loại đất.
Giá theo từng loại đất:
Đất ở đô thị:
- Giá trung bình: 27,861,000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 16,064,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Giá cao nhất: 50,200,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
Đất SX-KD đô thị:
- Giá trung bình: 1,598,500 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 922,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Giá cao nhất: 2,880,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
Đất TM-DV đô thị:
- Giá trung bình: 2,131,250 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 1,229,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Giá cao nhất: 3,840,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
Xem chi tiết bảng giá đất của Đường Số 21
2. Cách phân loại vị trí tại Đường Số 21, TP Thủ Đức như thế nào?
Phân loại vị trí tại Đường Số 21 được thực hiện chi tiết theo Điều 4 của QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND:
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền đường, giáp với đường hiện hữu.
- Vị trí 2: Giáp hẻm từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Giáp hẻm từ 3m đến dưới 5m.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Các thửa đất có độ sâu từ 100m trở lên tính từ mép đường sẽ giảm giá 10% của từng vị trí. Các vị trí khác áp dụng theo Phụ lục đính kèm Quyết định.
Ví dụ minh họa:
Thửa đất nằm tại đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG, giáp với ngõ có mặt cắt dưới 2m, sẽ được tính giá vị trí 4.
3. So sánh giá đất tại Đường Số 21 và các đường lân cận
Đường | Loại đất | Vị trí 1 (VNĐ/m²) | Vị trí 2 (VNĐ/m²) | Vị trí 3 (VNĐ/m²) | Vị trí 4 (VNĐ/m²) |
---|---|---|---|---|---|
ĐƯỜNG SỐ 21 | Đất ở đô thị | 50,200,000 | 25,100,000 | 20,080,000 | 16,064,000 |
PHẠM VĂN ĐỒNG | Đất ở đô thị | 91,833,333 | 45,916,667 | 36,733,333 | 29,386,667 |
ĐƯỜNG SỐ 21 | Đất TM-DV đô thị | 3,840,000 | 1,920,000 | 1,536,000 | 1,229,000 |
PHẠM VĂN ĐỒNG | Đất TM-DV đô thị | 9,240,000 | 4,620,000 | 3,696,000 | 2,957,000 |
ĐƯỜNG SỐ 21 | Đất SX-KD đô thị | 2,880,000 | 1,440,000 | 1,152,000 | 922,000 |
PHẠM VĂN ĐỒNG | Đất SX-KD đô thị | 6,930,000 | 3,465,000 | 2,772,000 | 2,217,500 |
Nhận xét:
Đường Số 21 có mức giá đất khá ổn định và thấp hơn so với đường Phạm Văn Đồng ở cả ba loại đất và từng vị trí. Đặc biệt, giá đất ở đô thị cao ở Đường Số 21 thấp hơn Phạm Văn Đồng tại vị trí 1 gần 50%, điều này phản ánh sự khác biệt lớn về hạ tầng và vị trí địa lý. Tuy nhiên, nếu xét đến tiềm năng phát triển và khả năng tăng giá, Đường Số 21 với mức giá hấp dẫn có thể là lựa chọn đáng cân nhắc cho nhà đầu tư. Mặt khác, khoảng cách gần và cơ hội phát triển mạnh của khu vực TP Thủ Đức cũng góp phần đáng kể đến giá trị bất động sản tại đây.