STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188 tờ bản đồ số 19) - đến hết chợ Và (thửa 208 tờ bản đồ số 19) | 5.220.000 | 3.130.000 | 2.030.000 | 1.420.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ hết chợ Và (thửa 207 tờ bản đồ số 18) - đến Hội trưởng khu Trần (thửa 173 tờ bản đồ số 16) | 4.800.000 | 2.880.000 | 1.870.000 | 1.310.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ Đình khu Trần (thửa 172 tờ bản đồ số 16) - đến hết Khu Trần (thửa 203 tờ bản đồ số 16) | 4.160.000 | 2.500.000 | 1.630.000 | 1.140.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188 tờ bản đồ số 19) - đến hết chợ Và (thửa 208 tờ bản đồ số 19) | 4.176.000 | 2.504.000 | 1.624.000 | 1.136.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
5 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ hết chợ Và (thửa 207 tờ bản đồ số 18) - đến Hội trưởng khu Trần (thửa 173 tờ bản đồ số 16) | 3.840.000 | 2.304.000 | 1.496.000 | 1.048.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
6 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ Đình khu Trần (thửa 172 tờ bản đồ số 16) - đến hết Khu Trần (thửa 203 tờ bản đồ số 16) | 3.328.000 | 2.000.000 | 1.304.000 | 912.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
7 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188 tờ bản đồ số 19) - đến hết chợ Và (thửa 208 tờ bản đồ số 19) | 3.654.000 | 2.191.000 | 1.421.000 | 994.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
8 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ hết chợ Và (thửa 207 tờ bản đồ số 18) - đến Hội trưởng khu Trần (thửa 173 tờ bản đồ số 16) | 3.360.000 | 2.016.000 | 1.309.000 | 917.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
9 | Thành phố Bắc Ninh | Đường Nguyễn Đoan Trung | Từ Đình khu Trần (thửa 172 tờ bản đồ số 16) - đến hết Khu Trần (thửa 203 tờ bản đồ số 16) | 2.912.000 | 1.750.000 | 1.141.000 | 798.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Thành phố Bắc Ninh: Đoạn Đường Nguyễn Đoan Trung
Bảng giá đất của thành phố Bắc Ninh cho đoạn đường Nguyễn Đoan Trung, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá đất tại các vị trí khác nhau trên đoạn đường từ UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188 tờ bản đồ số 19) đến hết chợ Và (thửa 208 tờ bản đồ số 19), giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị bất động sản và hỗ trợ quyết định mua bán đất đai.
Vị trí 1: 5.220.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường Nguyễn Đoan Trung có mức giá cao nhất là 5.220.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất, thường nằm gần các tiện ích công cộng và khu vực thương mại. Giao thông thuận tiện và sự phát triển của khu vực góp phần làm tăng giá trị đất tại vị trí này.
Vị trí 2: 3.130.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 3.130.000 VNĐ/m². Vị trí này có giá trị cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Khu vực này có thể có ít tiện ích công cộng hơn hoặc giao thông không thuận tiện bằng vị trí 1, nhưng vẫn giữ được giá trị đáng kể cho các dự án đầu tư hoặc mua bán.
Vị trí 3: 2.030.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 2.030.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị thấp hơn so với các vị trí trên, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển. Khu vực này có thể là lựa chọn phù hợp cho các nhà đầu tư tìm kiếm mức giá hợp lý hơn hoặc các dự án dài hạn.
Vị trí 4: 1.420.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 1.420.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do xa các tiện ích công cộng hoặc giao thông không thuận tiện. Dù giá thấp, khu vực này vẫn có thể là lựa chọn hợp lý cho những ai tìm kiếm giá đất thấp hoặc đầu tư dài hạn.
Bảng giá đất theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND là tài liệu quan trọng giúp cá nhân và tổ chức hiểu rõ giá trị đất tại đoạn đường Nguyễn Đoan Trung, thành phố Bắc Ninh. Việc nắm bắt mức giá tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.