STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Bạc Liêu | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 4.600.000 | - | - | - | - | Đất ở |
2 | Thành phố Bạc Liêu | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 3.680.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV |
3 | Thành phố Bạc Liêu | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 2.760.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD |
Bảng Giá Đất Đoạn Nguyễn Trung Trực, Thành Phố Bạc Liêu
Bảng giá đất của thành phố Bạc Liêu cho đoạn đường Nguyễn Trung Trực, loại đất ở, đã được cập nhật theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/07/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá đất cho từng vị trí trong đoạn đường từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Đường Thống Nhất (trước đây gọi là Đống Đa), giúp người dân và nhà đầu tư nắm bắt giá trị và đưa ra quyết định mua bán đất đai một cách chính xác và hiệu quả.
Vị trí 1: 4.600.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá là 4.600.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường Nguyễn Trung Trực. Mức giá này phản ánh giá trị bất động sản tại khu vực này, có thể do sự thuận lợi về mặt địa lý, gần các tiện ích công cộng và cơ sở hạ tầng. Đoạn đường này nối liền từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Đường Thống Nhất, một khu vực có sự phát triển kinh tế và dân cư đông đúc. Khu vực này nằm gần các điểm giao thông quan trọng và khu vực thương mại, làm tăng giá trị đất tại đây. Đây là lựa chọn hấp dẫn cho những người mua và nhà đầu tư tìm kiếm bất động sản có giá trị cao và tiềm năng sinh lợi lớn.
Bảng giá đất theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND là tài liệu quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ giá trị đất tại đoạn đường Nguyễn Trung Trực, thành phố Bạc Liêu. Việc nắm bắt giá trị tại từng vị trí hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai một cách chính xác và hiệu quả, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị đất theo từng khu vực cụ thể.