STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Tờ 29, thửa 20 (Trại cưa 9 Khải - cầu Bằng Tăng | 1.800.000 | 1.080.000 | 720.000 | 360.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Đường tỉnh 943 (Trạm bơm Mỹ Hòa) - Cầu Cần Thăng | 1.200.000 | 720.000 | 480.000 | 300.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Đoạn còn lại (Cầu Cần Thăng - Đường 943 (cầu Phú Hòa)) | 1.200.000 | 720.000 | 480.000 | 300.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Tờ 29, thửa 20 (Trại cưa 9 Khải - cầu Bằng Tăng | 1.260.000 | 756.000 | 504.000 | 252.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
5 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Đường tỉnh 943 (Trạm bơm Mỹ Hòa) - Cầu Cần Thăng | 840.000 | 504.000 | 336.000 | 210.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
6 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Đoạn còn lại (Cầu Cần Thăng - Đường 943 (cầu Phú Hòa)) | 840.000 | 504.000 | 336.000 | 210.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
7 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Tờ 29, thửa 20 (Trại cưa 9 Khải - cầu Bằng Tăng | 1.080.000 | 648.000 | 432.000 | 216.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
8 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Đường tỉnh 943 (Trạm bơm Mỹ Hòa) - Cầu Cần Thăng | 720.000 | 432.000 | 288.000 | 180.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
9 | Thành phố Long Xuyên | Đường cặp rạch Long Xuyên - Đường loại 4 - Phường Mỹ Hòa | Đoạn còn lại (Cầu Cần Thăng - Đường 943 (cầu Phú Hòa)) | 720.000 | 432.000 | 288.000 | 180.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Thành Phố Long Xuyên, An Giang: Đoạn Đường Cặp Rạch Long Xuyên - Đường Loại 4, Phường Mỹ Hòa
Bảng giá đất của Thành phố Long Xuyên, An Giang cho đoạn đường Cặp Rạch Long Xuyên - Đường loại 4, Phường Mỹ Hòa, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh An Giang. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá đất tại các vị trí khác nhau dọc theo đoạn đường từ Tờ 29, thửa 20 (Trại cưa 9 Khải) đến cầu Bằng Tăng, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định mua bán đất đai chính xác.
Vị trí 1: 1.800.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường Cặp Rạch Long Xuyên có mức giá cao nhất là 1.800.000 VNĐ/m². Khu vực này có thể nằm ở những điểm thuận lợi nhất, gần các tiện ích công cộng, trung tâm thương mại, hoặc có điều kiện giao thông tốt nhất. Giá cao phản ánh sự hấp dẫn và tiềm năng phát triển mạnh mẽ của khu vực này, làm cho nó trở thành lựa chọn ưu tiên cho các nhà đầu tư và người mua.
Vị trí 2: 1.080.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 1.080.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất giảm so với vị trí 1 nhưng vẫn duy trì mức giá cao hơn hai vị trí còn lại. Khu vực này có thể gần các tiện ích công cộng hoặc có điều kiện giao thông tốt, tuy không bằng vị trí 1 về mức độ hấp dẫn và tiềm năng phát triển.
Vị trí 3: 720.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 720.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với hai vị trí đầu. Mặc dù giá trị đất thấp hơn, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển và có thể là lựa chọn hợp lý cho các dự án đầu tư hoặc người mua đang tìm kiếm mức giá hợp lý hơn.
Vị trí 4: 360.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 360.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể vì khu vực này xa các tiện ích công cộng hoặc điều kiện giao thông không thuận lợi như các khu vực khác.
Bảng giá đất theo văn bản số 70/2019/QĐ-UBND là nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại đoạn đường Cặp Rạch Long Xuyên, Phường Mỹ Hòa, Thành phố Long Xuyên. Việc nắm bắt thông tin này là cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai một cách chính xác và hiệu quả, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.