Văn bản hợp nhất 465/VBHN-BTP năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 465/VBHN-BTP
Ngày ban hành 11/02/2015
Ngày có hiệu lực 11/02/2015
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Khánh Ngọc
Lĩnh vực Quyền dân sự

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 465/VBHN-BTP

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2015

 

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC GHI CHÉP, LƯU TRỮ, SỬ DỤNG BIỂU MẪU NUÔI CON NUÔI

Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2015.

Căn cứ Luật nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu, sổ về nuôi con nuôi như sau[1]:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc ban hành các loại biểu mẫu về nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi; đối tượng sử dụng, thẩm quyền in, phát hành, cách ghi chép biểu mẫu về nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi; cách thức khóa Sổ và lưu trữ Sổ đăng ký nuôi con nuôi.

Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu, Sổ đăng ký nuôi con nuôi

1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về nuôi con nuôi.

2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

4. Sở Tư pháp.

5. Bộ Tư pháp.

6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

7. Tổ chức con nuôi nước ngoài xin cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động tại Việt Nam.

8. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan theo quy định của Luật Nuôi con nuôi.

Điều 3. Ban hành biểu mẫu, Sổ đăng ký nuôi con nuôi[2]

1. Ban hành 27 loại biểu mẫu nuôi con nuôi với ký hiệu như quy định tại danh mục dưới đây:

STT

LOẠI BIỂU MẪU

KÝ HIỆU

 

Mục I. Biểu mẫu do Sở Tư pháp in, phát hành

 

01

Sổ đăng ký nuôi con nuôi

TP/CN-2011/SĐK

02

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)

TP/CN-2011/CN.01

 

Mục II. Biểu mẫu do Bộ Tư pháp in, phát hành

 

03

Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

TP/CN-2011/CNNNg.01

04

Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (mẫu giấy phép do Bộ Tư pháp cấp cho tổ chức con nuôi nước ngoài)

TP/CN-2011/CNNNg.03

 

Mục III. Biểu mẫu được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp

 

05

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản sao - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)

TP/CN-2011/CN.01.a

06

Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

TP/CN-2014/CN.02

07

Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế

TP/CN-2014/CN.03

08

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi

TP/CN-2011/CN.04

09

Phiếu đăng ký nhận con nuôi

TP/CN-2011/CN.05

10

Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)

TP/CN-2011/CN.06

11

Biên bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi trong nước

TP/CN-2014/CN.07

12

Biên bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi

TP/CN-2014/CN.07.a

13

Biên bản giao nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

TP/CN-2011/CN.08

14

Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

TP/CN-2011/CN.09

15

Giấy xác nhận ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

TP/CN-2011/CN.10

16

Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản sao - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

TP/CN-2014/CNNNg.01.a

17

Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài (mẫu của Bộ Tư pháp chứng nhận việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài được giải quyết theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam)

TP/CN-2014/CNNNg.02

18

Đơn xin nhận đích danh trẻ em Việt Nam làm con nuôi

TP/CN-2014/CNNNg.04

19

Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (không đích danh - dùng cho trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam)

TP/CN-2014/CNNNg.04.a

20

Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em

TP/CN-2014/CNNNg.05

21

Biên bản giao nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài)

TP/CN-2011/CNNNg.06

22

Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi nước ngoài)

TP/CN-2014/CNNNg.07

23

Biên bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài

TP/CN-2014/CNNNg.08

24

Đơn xin cấp phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

TP/CN-2011/CNNNg.08.a

25

Đơn xin sửa đổi, gia hạn giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

TP/CN-2011/CNNNg.08.b

26

Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế (Danh sách 1)

TP/CN-2014/DS.01

27

Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế ở nước ngoài (Danh sách 2)

TP/CN-2014/DS.02

2. Các loại biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được thiết kế để in, chụp trên giấy khổ A4 theo mẫu được đính kèm Thông tư này.

Việc sử dụng biểu mẫu phải bảo đảm đúng quy cách, nội dung và hình thức quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Thẩm quyền in, phát hành biểu mẫu, Sổ đăng ký nuôi con nuôi[3]

1. Sở Tư pháp in, phát hành các biểu mẫu từ số thứ tự 01 đến số thứ tự 02 Mục I danh mục quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Biểu mẫu số thứ tự 01 được in đóng quyển gồm loại 100 trang và loại 200 trang.

2. Bộ Tư pháp in, phát hành các biểu mẫu từ số thứ tự 03 đến số thứ tự 04 Mục II danh mục quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

3. Các biểu mẫu từ số thứ tự 02 đến số thứ tự 04 danh mục quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này được in màu, có họa tiết hoa văn.

[...]