Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2015 hợp nhất Luật quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành

Số hiệu 01/VBHN-VPQH
Ngày ban hành 20/07/2015
Ngày có hiệu lực 20/07/2015
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Văn phòng quốc hội
Người ký Nguyễn Hạnh Phúc
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2015

 

LUẬT

QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Căn c Hiến pp nưc Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đưc sa đổi, b sung một s điều theo Ngh quyết s 51/2001/QH10;

Quốc hi ban nh Lut quy hoch đô thị[1].

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động quy hoạch đô thị gồm lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch đô thị; tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đô th là khu vc tập trung dân sinh sng có mật đ cao và ch yếu hot động trong nh vc kinh tế phi nông nghip, là trung tâm chính tr, hành cnh, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy s phát trin kinh tế - xã hi ca quc gia hoặc mt vùng lãnh th, mt đa phương, bao gm nội thành, ngoi thành ca thành ph; ni thị, ngoi th ca th xã; th trn.

2. Đô th mới là đô th d kiến hình thành trong tương lai theo định hưng quy hoch tổng th h thng đô th quốc gia, đưc đầu tưy dng từng bưc đt các tiêu chí ca đô th theo quy định ca pháp lut.

3. Khu đô th mới là mt khu vc trong đô thị, đưc đầu tưy dựng mi đồng b v htng k thut, h tng xã hội và nhà .

4. Quy hoch đô th là việc t chc kng gian, kiến trúc, cnh quan đô thị, hthống công trình htng k thut, công trình htng xã hi và nhà ở đtạo lập môi trưng sng thích hp cho ngưi dân sng trong đô thị, đưc th hin tng qua đồ án quy hoch đô th.

5. Nhiệm vụ quy hoạch các yêu cầu vni dung nghiên cu và t chc thc hiện đưc cơ quan có thm quyn phê duyt m cơ s đ lập đ án quy hoạch đô th.

6. Đ án quy hoch đô th là i liu th hin ni dung ca quy hoch đô thị, bao gồm c bn vẽ, mô hình, thuyết minh và quy đnh quản lý theo quy hoạch đô th.

7. Quy hoch chung là việc t chc không gian, h thng các công trình hạ tng k thut, công trình h tng xã hội và nhà cho mt đô th phù hp vi sphát triển kinh tế - xã hi ca đô th, bảo đảm quc phòng, an ninh và phát trin bn vững.

8. Quy hoch pn khu là vic phân chia và xác định chc năng, ch tiêu sdụng đất quy hoch đô th ca các khu đt, mng lưi công trình h tng kthut, ng trình h tng xã hi trong mt khu vực đô th nhằm cụ th hóa ni dung quy hoch chung.

9. Quy hoch chi tiết là việc phân chia và c đnh ch tiêu s dng đt quy hoch đô thị, yêu cu qun lý kiến trúc, cnh quan ca tng lô đt; b trí ng trình h tng k thut, công trình h tng xã hi nhằm cụ th a ni dung ca quy hoch pn khu hoặc quy hoch chung.

10. Thi hạn quy hoạch đô th là khoảng thi gian đưc xác định đ m sd báo, tính toán các ch tu kinh tế - k thuật cho việc lập đ án quy hoch đô th.

11. Thi hn hiệu lc ca quy hoạch đô th là khoảng thi gian đưc nh tkhi đ án quy hoch đô th đưc phê duyệt đến khi có quyết đnh điều chnh hoặc hủy bỏ.

12. Kiến trúc đô th là t hp các vt th trong đô th, bao gồm c công trình kiến trúc, kthut, ngh thut, qung o mà s tồn ti, hình nh, kiểu dáng ca chúng chi phối hoặc nh hưng trc tiếp đến cnh quan đô thị.

13. Không gian đô th là không gian bao gm các vật th kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nưc trong đô th có nh hưng trc tiếp đến cnh quan đô th.

14. Cảnh quan đô th là không gian c th có nhiu ớng quan sát trong đô th như kng gian trưc t hp kiến trúc, qung trưng, đường ph, , đưng đi bộ, công viên, thảm thc vt, n y, vưn hoa, đồi, núi, gò đt, đo, cù lao, triền đt tnhiên, dải đt ven b bin, mặt hồ, mặt sông, kênh, rch trong đô th kng gian s dng chung thuc đô th.

[...]