Thông tư liên tịch 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT hướng dẫn cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến người nộp thuế, quản lý nhà nước về hải quan, nông nghiệp và y tế do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT
Ngày ban hành 08/07/2010
Ngày có hiệu lực 22/08/2010
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Bộ Tài chính,Bộ Y tế
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn,Cao Minh Quang,Diệp Kỉnh Tần
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT

Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2010

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CUNG CẤP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI NỘP THUẾ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN, NÔNG NGHIỆP VÀ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP, ngày 15/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP, ngày 25/05/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế,
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2008NĐ-CP, ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP, ngày 10/9/2009 Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008NĐ-CP, ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP, ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Nghị định 22/2010/NĐ-CP, ngày 09/03/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 3, Nghị định số 188/2007/NĐ-CP, ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế,
Liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện việc cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến người nộp thuế, quản lý nhà nước về hải quan, nông nghiệp và y tế như sau:

Chương I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng: Thông tư này hướng dẫn việc cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến người nộp thuế, quản lý nhà nước về hải quan, nông nghiệp và y tế giữa Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế - sau đây gọi tắt là cơ quan Quản lý thuế)

b) Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Y tế.

c) Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế tỉnh, thành phố.

Điều 2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp, sử dụng thông tin

1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các Bộ.

2. Các thông tin được cung cấp và trao đổi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời.

3. Thông tin cung cấp và trao đổi phải được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tiếp nhận và trao đổi; nghiêm cấm cung cấp thông tin cho các cá nhân, tổ chức khác.

4. Đối với thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước: thực hiện theo Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28/12/2000; Nghị định số 33/2002/NĐ-CP, ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước và các Quyết định về bảo vệ bí mật Nhà nước thuộc quản lý chuyên ngành của các Bộ.

Chương II

QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Cơ quan Quản lý thuế cung cấp các thông tin sau

1. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan Quản lý thuế liên quan đến quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Y tế.

2. Thông tin về chính sách thuế, các văn bản hướng dẫn thuế.

3. Các thông tin định danh về người nộp thuế từ hệ thống đăng ký thuế (mã số thuế, địa điểm đăng ký, kê khai nộp thuế, tình hình hoạt động của người nộp thuế).

4. Các thông tin vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế (theo qui định tại Điều 35 - Chương II - Nghị định số 85/2007/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế: Công khai thông tin về người nộp thuế).

5. Thông tin về hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, thông tin liên quan đến hoạt động Quản lý thuế, cụ thể đối với thông tin thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành cung cấp cho:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:

Lĩnh vực trồng trọt: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây trồng (Phụ lục 1A TC-NN). Tổ chức, cá nhân xuất khẩu giống cây trồng (Phụ lục 1B TC-NN). Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón (Phụ lục 1C TC-NN). Tổ chức, cá nhân xuất khẩu phân bón (Phụ lục 1D TC-NN).

Lĩnh vực chăn nuôi: Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Phụ lục 2A TC-NN). Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi xuất khẩu (Phụ lục 2B TC-NN). Giống vật nuôi nhập khẩu (Phụ lục 2C TC-NN).

Lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật: Thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu (Phụ lục 3A TC-NN, 3B TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu (Phụ lục 3C TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng, nhập khẩu theo giấy phép (Phụ lục 3D TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, nhập khẩu theo giấy phép (Phụ lục 3E TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật tái xuất (Phụ lục 3F TC-NN). Thực vật nhập khẩu (Phụ lục 3G TC-NN). Thực vật xuất khẩu (Phụ lục 3H TC-NN). Thực vật và sản phẩm thực vật nhập khẩu theo giấy phép (Phụ lục 3I TC-NN).

[...]