Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT/BTC-BGTVT hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay Việt Nam do Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu 22/2007/TTLT/BTC-BGTVT
Ngày ban hành 21/03/2007
Ngày có hiệu lực 29/04/2007
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải,Bộ Tài chính
Người ký Ngô Thịnh Đức,Trần Văn Tá
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

LIÊN TỊCH
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2007/TTLT/BTC-BGTVT

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2007

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận tải;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25  tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về nguyên tắc xác định giá cước vận chuyển hàng không nội địa (hàng hoá, hành khách); giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay mà các dịch vụ này không thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh phí và lệ phí; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là đơn vị) được phép cung ứng và sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không tại Việt Nam. 

3. Đồng tiền thanh toán

3.1. Mức giá cước vận chuyển hàng không nội địa bán trên lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng đồng tiền Việt Nam (VND).

3.2. Mức giá cước vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nguyên tắc xác định giá cước vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ hàng không

Ngoài việc thực hiện theo Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ Tài chính, các đơn vị phải tuân thủ các nguyên tắc quy định dưới đây:

1.1. Giá cước vận chuyển hàng không nội địa: được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu, chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mức giá trung bình của cùng loại dịch vụ trong Khu vực ASEAN.

1.2. Giá dịch vụ hàng không:

a/ Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay quốc tế (không phân biệt tàu bay của hãng hàng không Việt Nam hay nước ngoài): được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý, đảm bảo thu hồi vốn đầu tư và tạo tích luỹ cho đơn vị, phù hợp với chất lượng dịch vụ và mức giá trung bình của cùng loại dịch vụ trong Khu vực ASEAN.

b/ Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa: được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ và giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ tổng hoà giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và mức giá trung bình của cùng loại dịch vụ trong Khu vực ASEAN.

2. Thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá

2.1. Bộ Tài chính: Quyết định giá, khung giá các dịch vụ sau đây theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải:

a/ Khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông (Hạng Y);

b/ Giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh; điều hành bay đi, đến; hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay; soi chiếu an ninh; phục vụ hành khách;

c/ Khung giá một số dịch vụ hàng không khác còn hoạt động độc quyền tại cảng hàng không, sân bay, gồm: 

[...]