Thông tư liên tịch 209/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 209/2012/TTLT-BTC-BTP
Ngày ban hành 30/11/2012
Ngày có hiệu lực 15/01/2013
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính,Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Thị Minh,Nguyễn Thúy Hiền
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 209/2012/TTLT-BTC-BTP

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2012

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phquy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định s93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bo đm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước như sau:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Thông tư này hưng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tchức trợ giúp pháp lý nhà nước (Cục Trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm) sau đây gọi chung là cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.

2. Kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan tr giúp pháp lý nhà nước thuộc cấp nào do ngân sách cp đó bảo dảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được tng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan.

3. Kinh phí hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích, đứng đối tượng theo tiêu chuẩn chế độ chi tiêu tài chính hin hành, thực hiện chế độ báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước

Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của quan trợ giúp pháp lý bao gồm:

1. Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp;

2. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Quỹ Trợ giúp pháp lý (nếu có);

3. Nguồn tài trợ của các cá nhân, tchức trong nước và ngoài nước (nếu có).

Điều 3. Nội dung chi hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước

1. Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương (bo hiểm xã hội, bo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bo him thất nghiệp - nếu có), tiền thưng, phúc lợi tập thvà các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.

2. Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi phí thuê mướn, chi mua sách báo, tài liệu phục vụ công tác trợ giúp pháp lý.

3. Chi hội nghị, công tác phí trong nước, chi các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam; chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý và một số khoản chi thường xuyên khác phục vụ công tác của cơ quan, tchức trợ giúp pháp lý nhà nước.

4. Các khoản chi liên quan đến nghiệp vụ trợ giúp pháp lý bao gồm:

a) Chi thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, hoà giải và thực hiện các hình thức trợ giúp pháp lý khác cho người được trợ giúp pháp lý theo các lĩnh vực được trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 34 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ;

b) Chi thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động, hỗ trợ sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Câu lạc bộ), sinh hoạt chuyên đề pháp luật: chi làm băng rôn, khẩu hiệu, panô, áp phích, cung cấp thông tin pháp luật, tờ gấp, sách btúi, cẩm nang pháp luật và các ấn phm tài liệu pháp luật khác; chi sao chụp tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý và đphục vụ sinh hoạt của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý; chi công tác phí cho các cộng tác viên, cán bộ tham gia trợ giúp pháp lý khi đi lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu lạc bộ, chi bồi dưng báo cáo viên, cộng tác viên hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ trợ giúp pháp lý; chi thuê người dẫn đường, phiên dịch tiếng dân tộc (nếu có) phục vụ sinh hoạt của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý. Địa điểm sinh hoạt Câu lạc bộ, nước uống do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn tạo điều kiện hỗ trợ;

c) Chi xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý: chi phí đi lại xác minh vụ việc, chi cho người cung cấp thông tin, phiên dịch, sao chụp hồ sơ tài liệu liên quan; chi trả lệ phí cấp bản sao bn án, quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng và các lệ phí khác có liên quan;

d) Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp trợ giúp các vụ việc phức tạp, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

đ) Chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông về trợ giúp pháp lý; tham gia phbiến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền hình...) và các hình thức khác (biên soạn, in ấn, phát hành tờ gấp, sách cm nang pháp luật, sách btúi, hộp tin, bảng thông tin, website và các ấn phẩm, tài liệu khác);

e) Chi tập huấn, bồi dưng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý và quy tc nghnghiệp trợ giúp pháp lý cho Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm (sau đây gọi tt là Trung tâm và Chi nhánh) đm bảo thực hiện trợ giúp pháp lý; chi tập huấn cho thành viên Ban chủ nhiệm câu lạc bộ trợ giúp pháp lý về kỹ năng tchức sinh hoạt câu lạc bộ và cập nhật kiến thức pháp luật mới; chi hỗ trợ bồi dưỡng nghiệp vụ cho tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.

[...]