Luật Đất đai 2024

Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 163/2013/TTLT-BTC-BNV
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ,Bộ Tài chính
Ngày ban hành 15/11/2013
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Người ký Trần Xuân Hà,Trần Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 163/2013/TTLT-BTC-BNV

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư liên tịch này bao gồm:

1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:

a) Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;

b) Văn phòng Quốc hội;

c) Văn phòng Chủ tịch nước;

d) Toà án nhân dân các cấp;

đ) Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;

e) Kiểm toán nhà nước;

g) Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Toà án quân sự và Viện Kiểm sát quân sự;

h) Đơn vị quản lý quỹ dự trữ của Nhà nước, quỹ dự trữ của các ngành, các cấp (sau đây gọi tắt là đơn vị dự trữ của Nhà nước); quỹ tài chính khác của Nhà nước;

i) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân các cấp kể cả các đơn vị kế toán cấp II, III trực thuộc Hội đồng nhân dân các cấp; Uỷ ban nhân dân các cấp kể cả các đơn vị kế toán cấp II, III trực thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp;

k) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;

l) Đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;

m) Tổ chức quản lý tài sản quốc gia;

n) Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước;

o) Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.

2. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:

a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu, chi;

b) Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

c) Tổ chức phi Chính phủ;

d) Hội, Liên hiệp, Tổng hội tự cân đối thu, chi;

đ) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự thu, tự chi;

e) Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

3. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư liên tịch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị kế toán là các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch này có tổ chức công tác kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật kế toán.

2. Người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán là những người đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc các học viện ở trong và ngoài nước.

Chương II

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

Điều 4. Tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng

1. Về phẩm chất đạo đức

Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước.

2. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đối với đơn vị kế toán cấp Trung ương và cấp tỉnh, người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên; đơn vị kế toán ở cấp khác phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên.

3. Về thời gian công tác thực tế làm kế toán

a) Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ đại học trở lên phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 02 năm trở lên.

b) Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán trung cấp hoặc cao đẳng phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 03 năm trở lên.

Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng

1. Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch này.

2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật kế toán.

Điều 6. Bố trí người làm kế toán trưởng

1. Các đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch này phải bố trí người làm kế toán trưởng.

2. Đối với các đơn vị kế toán thuộc các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, việc bố trí người làm kế toán trưởng, bố trí người phụ trách kế toán do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.

Điều 7. Bố trí phụ trách kế toán

1. Các đơn vị kế toán chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải bố trí người phụ trách kế toán. Đối với đơn vị thu, chi ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) được bố trí phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là một (01) năm tài chính, sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng theo quy định. Trường hợp sau một (01) năm mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm làm kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.

2. Các đơn vị kế toán thuộc vùng sâu, vùng xa theo quy định của pháp luật được kéo dài thời gian phụ trách kế toán nhưng phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cấp.

3. Các đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn không bị hạn chế về thời gian phụ trách kế toán.

Điều 8. Tiêu chuẩn và điều kiện bố trí phụ trách kế toán

Người được bố trí phụ trách kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn quy định về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với kế toán trưởng nhưng chưa có đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế về kế toán quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư liên tịch này hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư liên tịch này.

Điều 9. Thuê người làm kế toán trưởng

Việc thuê người làm kế toán trưởng thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.

Chương III

HỒ SƠ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, THUÊ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VỚI NGƯỜI ĐƯỢC THUÊ LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

Điều 10. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

1. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

c) Công văn đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị (trừ Điểm đ Khoản 1 Điều 12 của Thông tư liên tịch này);

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

đ) Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán theo mẫu tại Phụ lục Thông tư liên tịch này.

2. Hồ sơ bố trí phụ trách kế toán, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

c) Công văn đề nghị bố trí phụ trách kế toán do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị (đối với Điểm b Khoản 4 Điều 12 của Thông tư liên tịch này);

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng (nếu có);

đ) Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục Thông tư liên tịch này.

Điều 11. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng

Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

2. Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;

3. Nhận xét của người đứng đầu đơn vị;

4. Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);

5. Công văn đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị.

Điều 12. Thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

1. Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng

a) Đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách trung ương, lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm; các đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) do cấp nào bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị thì cấp đó bổ nhiệm kế toán trưởng;

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã;

c) Đối với đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị dự trữ của Nhà nước, các quỹ tài chính khác của Nhà nước tổ chức bộ máy kế toán theo các cấp dự toán (đơn vị kế toán cấp I, đơn vị kế toán cấp II, đơn vị kế toán cấp III) việc bổ nhiệm kế toán trưởng, như sau:

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc địa phương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp đó bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp II, III lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị bổ nhiệm.

d) Đối với các đơn vị kế toán do Hội đồng nhân dân các cấp quản lý, việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.

đ) Đối với các đơn vị kế toán khác, kế toán trưởng do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.

2. Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Thời hạn bổ nhiệm lại kế toán trưởng là 05 năm.

4. Thủ tục bố trí phụ trách kế toán

a) Đối với các đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thông tư liên tịch này việc bố trí phụ trách kế toán do người đại diện pháp luật của đơn vị đó quyết định.

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bố trí phụ trách kế toán trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã.

Điều 13. Thủ tục ký hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng

1. Các đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước được thuê người làm kế toán trưởng. Người được thuê làm kế toán trưởng là cá nhân hành nghề kế toán hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải ký hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật. Trước khi ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng, đơn vị kế toán đi thuê phải lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư liên tịch này chấp thuận; hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Chi phí thuê làm kế toán trưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng.

Điều 14. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán, chấm dứt hợp đồng với người được thuê làm kế toán trưởng

1. Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, thủ tục bố trí phụ trách kế toán.

2. Người được thuê làm kế toán trưởng nếu vi phạm các quy định trong hợp đồng thì bị chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng. Thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng thực hiện như thủ tục ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng.

Chương IV

PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

Điều 15. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng

1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 (trừ các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều này) của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

3. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.

Điều 16. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán

1. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Thủ trưởng các đơn vị kế toán có trách nhiệm:

a) Bố trí người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước và hướng dẫn của Thông tư liên tịch này;

b) Thực hiện các quy định về thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định của Thông tư liên tịch này;

c) Xây dựng quy chế phối hợp công tác trong đơn vị để kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện đúng trách nhiệm và quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Căn cứ vào tình hình thực tế quy định cụ thể các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán theo quy định của Thông tư liên tịch này;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế, xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Thông tư liên tịch này.

3. Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có trách nhiệm: phối hợp tổ chức thực hiện, kiểm tra việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trong toàn quốc theo quy định của Thông tư liên tịch này.

Điều 18. Điều khoản thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; trang thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Trang thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Nội Vụ;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 163 /2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

GIẤY XÁC NHẬN

THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM KẾ TOÁN

Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nơi đã công tác)..................................

             (Địa chỉ cơ quan, đơn vị).......................................................

1. Họ và tên:…………………………………………………………………….

2. Năm sinh: ....................................……. Tại : ..................................................

3. Địa chỉ : ............................................. Điện thoại : .......................................

4. Hiện đang công tác tại Phòng (bộ phận) :..........................................................

Nay tôi làm đơn này kính mong cơ quan, đơn vị xác nhận thời gian công tác thực tế về kế toán của tôi, để tôi hoàn thiện hồ sơ làm thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng:

Thời gian

Từ …... đến …..

Bộ phận làm việc

Chức danh, công việc

Số tháng thực tế làm kế toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị .......................................... nêu trên là đúng sự thật.

(Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu)

......, ngày .... tháng.....năm …

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị đó.

 

823
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: 163/2013/TTLT-BTC-BNV
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Lĩnh vực, ngành: Kế toán - Kiểm toán,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ,Bộ Tài chính
Người ký: Trần Xuân Hà,Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 15/11/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán của đơn vị thuộc BLĐTBXH được hướng dẫn bởi Mục 1 và Mục 2 Công văn 3828/LTĐTBXH-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 15/10/2014
Ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV). Trong thời gian nghiên cứu, xây dựng ban hành chính thức quy định về bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán, Bộ tạm thời hướng dẫn về quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và xếp phụ cấp đối với chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị thuộc Bộ như sau:

1. Đối với các trường hợp đang giữ chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán:

Theo quy định Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV, kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc, hệ số 0,2; phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc, hệ số 0,1. Như vậy, đối với các trường hợp hiện nay đang giữ chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán (hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương trưởng phòng đồng thời hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc), nay sẽ tách việc bổ nhiệm cấp phòng với chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán đồng thời tách phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp trách nhiệm công việc. Quy trình, thủ tục xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo cấp phòng như sau:

- Đối với trường hợp bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc thẩm quyền của Bộ: cấp ủy và lãnh đạo đơn vị tổ chức họp nhận xét, đánh giá, xem xét, thống nhất đề nghị Bộ bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và có văn bản báo cáo, kèm theo các hồ sơ bổ nhiệm có liên quan gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 15/12/2014 để trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.

- Đối với trường hợp bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị: cấp ủy và lãnh đạo đơn vị tổ chức họp nhận xét, đánh giá, xem xét, ký quyết định bổ nhiệm, báo cáo Bộ trước ngày 15/12/2014.

Để thực hiện chính sách cán bộ đối với người hiện đang giữ chức danh Kế toán trưởng thì việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp phòng và cho hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cộng phụ cấp trách nhiệm công việc theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV cần đảm bảo tổng phụ cấp tương đương với phụ cấp kế toán trưởng hiện hưởng. Trường hợp đặc biệt, đơn vị trao đổi với Vụ Tổ chức cán bộ để phối hợp giải quyết.

2. Đối với các trường hợp bổ nhiệm lại và bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán lần đầu:

2.1. Đơn vị tiến hành các quy trình thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo phân cấp.

2.2. Đối với các trường hợp kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán đồng thời giữ chức vụ lãnh đạo cấp phòng thì đơn vị tiến hành quy trình, thủ tục bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng theo phân cấp (nếu thuộc thẩm quyền Thủ trưởng đơn vị do Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định; thuộc thẩm quyền cơ quan cấp trên, đơn vị trình hồ sơ bổ nhiệm để cấp trên xem xét, quyết định). Việc bổ nhiệm giữ chức danh kế toán trưởng đồng thời giữ chức vụ lãnh đạo cấp phòng đơn vị cần căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức (đơn vị có bộ máy kế toán độc lập hay chỉ có bộ phận kế toán nằm chung trong phòng khách hoặc chưa có bộ máy kế toán), điều kiện, tiêu chuẩn và trình độ năng lực của công chức, viên chức để xem xét, quyết định, đảm bảo tương quan chung với các chức danh, chức vụ tương đương của đơn vị.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

1. Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng

a) Đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách trung ương, lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm; các đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) do cấp nào bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị thì cấp đó bổ nhiệm kế toán trưởng;

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã;

c) Đối với đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị dự trữ của Nhà nước, các quỹ tài chính khác của Nhà nước tổ chức bộ máy kế toán theo các cấp dự toán (đơn vị kế toán cấp I, đơn vị kế toán cấp II, đơn vị kế toán cấp III) việc bổ nhiệm kế toán trưởng, như sau:

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc địa phương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp đó bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp II, III lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị bổ nhiệm.

d) Đối với các đơn vị kế toán do Hội đồng nhân dân các cấp quản lý, việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.

đ) Đối với các đơn vị kế toán khác, kế toán trưởng do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.

2. Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Thời hạn bổ nhiệm lại kế toán trưởng là 05 năm.

4. Thủ tục bố trí phụ trách kế toán

a) Đối với các đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thông tư liên tịch này việc bố trí phụ trách kế toán do người đại diện pháp luật của đơn vị đó quyết định.

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bố trí phụ trách kế toán trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã.
Thời hạn và thẩm quyền, phân cấp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi Mục 1 và Mục 2 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:

1. Thẩm quyền và phân cấp, ủy quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán

Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ có tổ chức công tác kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán (sau đây gọi là các đơn vị kế toán) phải bố trí người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.

a) Việc bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán trực thuộc Bộ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.

Tại Quyết định số 4790/QĐ-BNN-TCCB ngày 03/11/2014 của Bộ trưởng về việc Ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ, Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền việc bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán như sau:

- Bộ trưởng ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của Văn phòng Bộ sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.

- Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng các đơn vị kế toán trực thuộc Bộ bổ nhiệm hoặc giao phụ trách kế toán của đơn vị sau khi có ý kiến của Vụ Tài chính về chuyên môn, nghiệp vụ.

b) Việc bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán cấp II, cấp III do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị bổ nhiệm sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp (ý kiến của Vụ Kế hoạch - Tài chính các Tổng cục đối với các đơn vị kế toán trực thuộc các Tổng cục).

c) Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

2. Thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán

a) Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng là 05 năm. Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm, đơn vị phải tiến hành quy trình bổ nhiệm lại để quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại kế toán trưởng. Quyết định bổ nhiệm lại kế toán trưởng phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm.

b) Việc giao phụ trách kế toán áp dụng trong trường hợp các đơn vị chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng. Thời hạn giao phụ trách kế toán tối đa là một (01) năm tài chính (từ ngày Quyết định giao phụ trách kế toán có hiệu lực đến hết ngày 31/12 cùng năm), sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng. Trường hợp sau một (01) năm tài chính mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng.

c) Kế toán trưởng khi hết thời hạn bổ nhiệm, tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác mà được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Trường hợp tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công tác, cơ quan có thẩm quyền quản lý xem xét, nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì quyết định kéo dài thời gian giữ chức kế toán trưởng cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

1. Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng

a) Đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách trung ương, lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm; các đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) do cấp nào bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị thì cấp đó bổ nhiệm kế toán trưởng;

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã;

c) Đối với đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị dự trữ của Nhà nước, các quỹ tài chính khác của Nhà nước tổ chức bộ máy kế toán theo các cấp dự toán (đơn vị kế toán cấp I, đơn vị kế toán cấp II, đơn vị kế toán cấp III) việc bổ nhiệm kế toán trưởng, như sau:

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc địa phương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp đó bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp II, III lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị bổ nhiệm.

d) Đối với các đơn vị kế toán do Hội đồng nhân dân các cấp quản lý, việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.

đ) Đối với các đơn vị kế toán khác, kế toán trưởng do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.

2. Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Thời hạn bổ nhiệm lại kế toán trưởng là 05 năm.

4. Thủ tục bố trí phụ trách kế toán

a) Đối với các đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thông tư liên tịch này việc bố trí phụ trách kế toán do người đại diện pháp luật của đơn vị đó quyết định.

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bố trí phụ trách kế toán trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã.
Thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán của đơn vị thuộc BLĐTBXH được hướng dẫn bởi Mục 1 và Mục 2 Công văn 3828/LTĐTBXH-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 15/10/2014
Thời hạn và thẩm quyền, phân cấp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi Mục 1 và Mục 2 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Thời điểm hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng được hướng dẫn bởi Mục 3 Công văn 3828/LTĐTBXH-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 15/10/2014
Ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV). Trong thời gian nghiên cứu, xây dựng ban hành chính thức quy định về bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán, Bộ tạm thời hướng dẫn về quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và xếp phụ cấp đối với chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị thuộc Bộ như sau:
...
3. Về thời điểm hưởng phụ cấp trách nhiệm:

Từ ngày 01/01/2014, kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hệ số 0,2; phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hệ số 0,1.

Xem nội dung VB
Điều 15. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng

1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 (trừ các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều này) của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

3. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
6. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán

a) Đối với các đơn vị kế toán trực thuộc Bộ, kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở; phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

b) Đối với các đơn vị kế toán cấp II, cấp IIl, kế toán trưởng và phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng mức tối đa không vượt quá mức 0,2 đối với kế toán trưởng và mức 0,1 đối với phụ trách kế toán để phù hợp với hoạt động của đơn vị.

c) Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán có thể đồng thời giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng hoặc tương đương, trường hợp này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cộng thêm phụ cấp chức vụ của chức danh đảm nhận.

d) Kế toán trưởng được bổ nhiệm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005, tính đến ngày 01/01/2014 chưa đến thời hạn xem xét bổ nhiệm lại được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV và tại Hướng dẫn này kể từ ngày 01/01/2014. Cấp có thẩm quyền căn cứ nhu cầu công tác, tiêu chuẩn và điều kiện của chức danh bổ nhiệm để xem xét việc bổ nhiệm kế toán trưởng giữ chức trưởng phòng, phó trưởng phòng hoặc tương đương.

Xem nội dung VB
Điều 15. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng

1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 (trừ các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều này) của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

3. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Thời điểm hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng được hướng dẫn bởi Mục 3 Công văn 3828/LTĐTBXH-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 15/10/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Thời điểm hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi Mục 3 Công văn 3828/LTĐTBXH-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 15/10/2014
Ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV). Trong thời gian nghiên cứu, xây dựng ban hành chính thức quy định về bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán, Bộ tạm thời hướng dẫn về quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và xếp phụ cấp đối với chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị thuộc Bộ như sau:
...
3. Về thời điểm hưởng phụ cấp trách nhiệm:

Từ ngày 01/01/2014, kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hệ số 0,2; phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hệ số 0,1.

Xem nội dung VB
Điều 16. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán

1. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
6. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán

a) Đối với các đơn vị kế toán trực thuộc Bộ, kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở; phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

b) Đối với các đơn vị kế toán cấp II, cấp IIl, kế toán trưởng và phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng mức tối đa không vượt quá mức 0,2 đối với kế toán trưởng và mức 0,1 đối với phụ trách kế toán để phù hợp với hoạt động của đơn vị.

c) Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán có thể đồng thời giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng hoặc tương đương, trường hợp này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cộng thêm phụ cấp chức vụ của chức danh đảm nhận.

d) Kế toán trưởng được bổ nhiệm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005, tính đến ngày 01/01/2014 chưa đến thời hạn xem xét bổ nhiệm lại được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV và tại Hướng dẫn này kể từ ngày 01/01/2014. Cấp có thẩm quyền căn cứ nhu cầu công tác, tiêu chuẩn và điều kiện của chức danh bổ nhiệm để xem xét việc bổ nhiệm kế toán trưởng giữ chức trưởng phòng, phó trưởng phòng hoặc tương đương.

Xem nội dung VB
Điều 16. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán

1. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Thời điểm hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi Mục 3 Công văn 3828/LTĐTBXH-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 15/10/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Khoản này được hướng dẫn bởi điểm a Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán

a) Trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng

- Bước 1: Cấp ủy đảng và lãnh đạo đơn vị họp thống nhất chủ trương về nhân sự.

- Bước 2: Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ thông báo chủ trương của cấp ủy đảng và lãnh đạo đơn vị để nhân sự chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 3: Lãnh đạo đơn vị tiến hành họp, thảo luận và thống nhất việc bổ nhiệm kế toán trưởng. Cấp ủy đảng đơn vị tiến hành họp, có ý kiến về việc bổ nhiệm kế toán trưởng.

- Bước 4: Đơn vị có văn bản đề nghị Vụ Tài chính (hoặc kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp) có ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng.

- Bước 5: Sau khi có văn bản thỏa thuận của Vụ Tài chính (hoặc của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp), bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tổng hợp, trình Thủ trưởng đơn vị hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

1. Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng

a) Đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách trung ương, lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm; các đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) do cấp nào bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị thì cấp đó bổ nhiệm kế toán trưởng;

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã;

c) Đối với đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị dự trữ của Nhà nước, các quỹ tài chính khác của Nhà nước tổ chức bộ máy kế toán theo các cấp dự toán (đơn vị kế toán cấp I, đơn vị kế toán cấp II, đơn vị kế toán cấp III) việc bổ nhiệm kế toán trưởng, như sau:

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước thành lập tự cân đối thu, chi thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp I thuộc địa phương lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp đó bổ nhiệm;

- Đơn vị kế toán cấp II, III lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị bổ nhiệm.

d) Đối với các đơn vị kế toán do Hội đồng nhân dân các cấp quản lý, việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.

đ) Đối với các đơn vị kế toán khác, kế toán trưởng do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.
Khoản này được hướng dẫn bởi điểm a Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Khoản này được hướng dẫn bởi điểm b Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán
...
b) Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng

- Bước 1: Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ thông báo cho kế toán trưởng viết bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời gian giữ chức kế toán trưởng và yêu cầu bổ sung văn bằng, chứng chỉ (nếu có).

- Bước 2: Lãnh đạo đơn vị tiến hành họp, thảo luận và thống nhất việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng. Cấp ủy đảng đơn vị tiến hành họp, có ý kiến về việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

- Bước 3: Đơn vị có văn bản đề nghị Vụ Tài chính (hoặc kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp) có ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

- Bước 4: Sau khi có văn bản thỏa thuận của Vụ Tài chính (hoặc của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp), bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tổng hợp, trình Thủ trưởng đơn vị hoặc trình cấp có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm lại.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
...
2. Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi điểm b Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
4. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán

a) Sơ yếu lý lịch công chức theo mẫu 2c-BNV/2008 của Bộ Nội vụ hoặc sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có dán ảnh màu 4x6 được thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.

c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng (đối với trường hợp bổ nhiệm kế toán trưởng).

d) Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán theo mẫu tại Phụ lục Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV; Quyết định tuyển dụng và Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức (nếu là công chức), Quyết định tuyển dụng và Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (nếu là viên chức).

đ) Ý kiến bằng văn bản của lãnh đạo và cấp ủy đảng đơn vị về việc bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán (kèm theo biên bản họp lãnh đạo đơn vị; biên bản họp cấp ủy đảng).

e) Văn bản thỏa thuận của Vụ Tài chính (hoặc của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp) về chuyên môn nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc được giao phụ trách kế toán.

Xem nội dung VB
Điều 10. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

1. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

c) Công văn đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị (trừ Điểm đ Khoản 1 Điều 12 của Thông tư liên tịch này);

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

đ) Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán theo mẫu tại Phụ lục Thông tư liên tịch này.

2. Hồ sơ bố trí phụ trách kế toán, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

c) Công văn đề nghị bố trí phụ trách kế toán do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị (đối với Điểm b Khoản 4 Điều 12 của Thông tư liên tịch này);

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng (nếu có);

đ) Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục Thông tư liên tịch này.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
5. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng

Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch công chức theo mẫu 2c-BNV/2008 của Bộ Nội vụ hoặc sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có dán ảnh màu 4x6 được thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

b) Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời gian giữ chức kế toán trưởng.

c) Nhận xét của thủ trưởng đơn vị.

d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có).

đ) Ý kiến bằng văn bản của lãnh đạo và cấp ủy đảng đơn vị về việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng (kèm theo biên bản họp lãnh đạo đơn vị và biên bản họp cấp ủy đảng).

e) Văn bản thỏa thuận của Vụ Tài chính (hoặc của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp) về chuyên môn nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

Xem nội dung VB
Điều 11. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng

Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

2. Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;

3. Nhận xét của người đứng đầu đơn vị;

4. Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);

5. Công văn đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
5. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng

Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch công chức theo mẫu 2c-BNV/2008 của Bộ Nội vụ hoặc sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có dán ảnh màu 4x6 được thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

b) Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời gian giữ chức kế toán trưởng.

c) Nhận xét của thủ trưởng đơn vị.

d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có).

đ) Ý kiến bằng văn bản của lãnh đạo và cấp ủy đảng đơn vị về việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng (kèm theo biên bản họp lãnh đạo đơn vị và biên bản họp cấp ủy đảng).

e) Văn bản thỏa thuận của Vụ Tài chính (hoặc của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp) về chuyên môn nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

Xem nội dung VB
Điều 11. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng

Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

2. Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;

3. Nhận xét của người đứng đầu đơn vị;

4. Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);

5. Công văn đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
5. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng

Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

a) Sơ yếu lý lịch công chức theo mẫu 2c-BNV/2008 của Bộ Nội vụ hoặc sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có dán ảnh màu 4x6 được thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

b) Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời gian giữ chức kế toán trưởng.

c) Nhận xét của thủ trưởng đơn vị.

d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có).

đ) Ý kiến bằng văn bản của lãnh đạo và cấp ủy đảng đơn vị về việc bổ nhiệm lại kế toán trưởng (kèm theo biên bản họp lãnh đạo đơn vị và biên bản họp cấp ủy đảng).

e) Văn bản thỏa thuận của Vụ Tài chính (hoặc của kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp) về chuyên môn nghiệp vụ đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

Xem nội dung VB
Điều 11. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng

Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);

2. Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;

3. Nhận xét của người đứng đầu đơn vị;

4. Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);

5. Công văn đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký và đóng dấu của đơn vị.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Khoản này được hướng dẫn bởi điểm c Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán
...
c) Trình tự, thủ tục giao phụ trách kế toán thực hiện như trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng.

Xem nội dung VB
Điều 12. Thủ tục, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
...
4. Thủ tục bố trí phụ trách kế toán

a) Đối với các đơn vị kế toán quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thông tư liên tịch này việc bố trí phụ trách kế toán do người đại diện pháp luật của đơn vị đó quyết định.

b) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn hồ sơ đề nghị bố trí phụ trách kế toán trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã bổ nhiệm, sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã.
Khoản này được hướng dẫn bởi điểm c Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi điểm d Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán
...
d) Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán.

Xem nội dung VB
Điều 14. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán, chấm dứt hợp đồng với người được thuê làm kế toán trưởng

1. Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, thủ tục bố trí phụ trách kế toán.

2. Người được thuê làm kế toán trưởng nếu vi phạm các quy định trong hợp đồng thì bị chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng. Thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng thực hiện như thủ tục ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng.
Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi điểm d Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi điểm d Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014
Ngày 15/11/2013 Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 thay thế Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005.

Để thống nhất thực hiện, Bộ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị một số nội dung cụ thể sau:
...
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán
...
d) Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, giao phụ trách kế toán.

Xem nội dung VB
Điều 14. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán, chấm dứt hợp đồng với người được thuê làm kế toán trưởng

1. Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, thủ tục bố trí phụ trách kế toán.

2. Người được thuê làm kế toán trưởng nếu vi phạm các quy định trong hợp đồng thì bị chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng. Thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng thực hiện như thủ tục ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng.
Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán được hướng dẫn bởi điểm d Mục 3 Công văn 9810/BNN-TCCB năm 2014 có hiệu lực từ ngày 05/12/2014