Luật Đất đai 2024

Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ,Bộ Tài chính,Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành 16/04/2012
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Người ký Bùi Hồng Lĩnh,Nguyễn Tiến Dĩnh,Nguyễn Thị Minh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2012

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2011/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 1. Thời gian tính hưởng chế độ trợ cấp

1. Thời gian tính hưởng chế độ trợ cấp được tính kể từ ngày thanh niên xung phong (sau đây viết tắt là TNXP) tập trung tham gia kháng chiến đến ngày hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.

2. Trường hợp TNXP có thời gian tập trung tham gia kháng chiến không liên tục, thì thời gian tính hưởng chế độ trợ cấp là tổng thời gian thực tế của các lần tập trung tham gia kháng chiến.

Điều 2. Chế độ trợ cấp một lần

1. Chế độ trợ cấp một lần được tính theo số năm thực tế trực tiếp tham gia kháng chiến theo quy định tại Điều 1 Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Từ đủ 2 năm trở xuống, mức hưởng trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng;

b) Trên 2 năm, thì từ năm thứ 3 trở đi cứ mỗi năm được cộng thêm 800.000 đồng.

Khi tính thời gian thực hiện chế độ trợ cấp một lần, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính tròn một năm, dưới 6 tháng được tính nửa (1/2) năm.

Công thức tính:

Mức hưởng = 2.500.000 đồng + [(số năm tính hưởng - 2 năm) x 800.000 đồng/năm]

Ví dụ 1: Bà Nguyễn Thị A tham gia lực lượng TNXP tháng 10/1960, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương tháng 9/1963. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với bà Nguyễn Thị A như sau:

Thời gian từ tháng 10/1960 đến 9/1963 là 03 năm; chế độ được hưởng là:

2.500.000 đồng + [(3 năm - 2 năm) x 800.000 đồng/năm] = 3.300.000 đồng

Ví dụ 2: Ông Trần Văn B tham gia lực lượng TNXP tháng 5/1965, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương tháng 8/1968. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với ông Trần Văn D như sau:

Thời gian từ tháng 5/1965 đến tháng 8/1968 là 03 năm 04 tháng, được tính là 3,5 năm; chế độ được hưởng là:

2.500.000 đồng + [(3,5 năm – 2 năm) x 800.000 đồng/năm] = 3.700.000 đồng

Ví dụ 3: Bà Nguyễn Thị C tham gia lực lượng TNXP tháng 5/1955, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương tháng 11/1958. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với bà Nguyễn Thị C như sau:

Thời gian từ tháng 5/1955 đến tháng 11/1958 là 03 năm 07 tháng, được tính tròn là 04 năm; chế độ được hưởng là:

2.500.000 đồng + [(4 năm - 2 năm) x 800.000 đồng/năm] = 4.100.000 đồng

Ví dụ 4: Ông Trần Văn D tham gia lực lượng TNXP tháng 10/1955, đến tháng 9/1957 hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương; đến tháng 3/1960 ông D tiếp tục tham gia TNXP và đến tháng 02/1962 hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với ông Nguyễn Văn D như sau:

Thời gian từ tháng 10/1955 đến tháng 9/1957 là 02 năm; thời gian từ tháng 3/1960 đến tháng 2/1962 là 02 năm. Tổng thời gian tham gia lực lượng TNXP hai đợt của ông D là 04 năm; chế độ được hưởng là:

2.500.000 đồng + [(4 năm – 2 năm) x 800.000 đồng/năm] = 4.100.000 đồng

2. Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư này không thể hiện được cụ thể thời gian tập trung tham gia kháng chiến thì chỉ thực hiện mức trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng.

3. Trường hợp TNXP đã từ trần trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 hoặc Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ thì một trong những người sau đây được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.600.000đồng: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần.

Điều 3. Chế độ trợ cấp hàng tháng

1. Đối tượng được xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là TNXP tập trung tham gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa.

Đối tượng được xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng thì không hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại Điều 2 Thông tư này.

2. Mức trợ cấp hàng tháng bằng 360.000 đồng. Mức trợ cấp này sẽ được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thời điểm hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng được thực hiện kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) ký Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP.

4. Đối với đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến được điều chỉnh để hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều này, kể từ ngày 01/10/2011 (không phải làm lại hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp).

Điều 4. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp

Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp gồm:

1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):

a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.

c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản này thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B hoặc 1C ban hành kèm theo Thông tư này), cụ thể:

a) Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp một lần thì lập theo mẫu số 1A đối với TNXP còn sống; nếu đã từ trần thì thân nhân TNXP lập theo mẫu số 1B.

b) Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng thì lập theo mẫu số 1C.

3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).

Điều 5. Trình tự, thời hạn giải quyết chế độ trợ cấp

1. Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:

a) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.

b) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Chỉ đạo Sở Nội vụ:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư này).

Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.

Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

b) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần (lập theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.

Điều 6. Chi công tác quản lý

1. Nội dung và mức chi cho công tác quản lý:

a) Chi trả thù lao cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp. Mức chi cụ thể do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Chi phổ biến chính sách ưu đãi đối với TNXP. Mức chi theo quy định hiện hành về phổ biến, giáo dục pháp luật.

c) Chi thông tin, tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với TNXP trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mức chi thực hiện theo hình thức Hợp đồng giữa cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng.

d) Chi văn phòng phẩm, in ấn biểu mẫu dùng cho chuyên môn. Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

đ) Chi các hội nghị tập huấn nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết; chi công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP. Nội dung và mức chi theo quy định về chế độ chi tiêu hội nghị và công tác phí hiện hành.

e) Chi xét duyệt, thẩm định hồ sơ. Mức chi 10.000 đồng/hồ sơ.

g) Chi họp Hội đồng xét duyệt cấp xã. Mức chi bồi dưỡng cho thành phần Hội đồng xét duyệt tối đa 20.000 đồng/người/buổi.

2. Nguồn kinh phí chi công tác quản lý:

a) Kinh phí chi công tác quản lý đối tượng trợ cấp một lần tại địa phương được tổng hợp cùng với kinh phí trợ cấp cho đối tượng và do ngân sách trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, mức trích bằng 1,7% tổng kinh phí thực hiện trợ cấp một lần cho đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất việc phân bổ kinh phí chi công tác quản lý cho các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp quyết toán kinh phí chi công tác quản lý theo quy định hiện hành.

b) Kinh phí chi công tác quản lý đối tượng trợ cấp hàng tháng do ngân sách địa phương đảm bảo từ nguồn chi phí quản lý đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội- Bộ Tài chính.

c) Kinh phí chi công tác quản lý tại Trung ương (bao gồm: chi tập huấn nghiệp vụ; chi công tác kiểm tra, giám sát và chi khác phục vụ công tác quản lý) của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ được phân bổ, sử dụng và quyết toán trong chi thường xuyên hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Thông tư này; chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn đề nghị bổ sung dự toán kinh phí chi chế độ trợ cấp một lần của địa phương có trách nhiệm bổ sung dự toán để địa phương thực hiện chi trả trợ cấp và thanh quyết toán theo quy định.

3. Bộ Nội vụ có trách nhiệm chỉ đạo Sở Nội vụ chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong việc lập hồ sơ, xác nhận hồ sơ, xét duyệt và thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Thông tư này.

4. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho TNXP theo quy định tại Thông tư này.

5. Đề nghị Hội Cựu TNXP Việt Nam: Tổ chức tuyên truyền phổ biến về chế độ, chính sách đối với TNXP theo quy định tại Thông tư này; hướng dẫn Hội cựu TNXP các cấp phối hợp với cơ quan, đoàn thể địa phương thực hiện việc xác nhận, cam kết đúng đối tượng được hưởng chính sách tránh hiện tượng man khai, lợi dụng để hưởng chế độ chính sách.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.

Thông tư này bãi bỏ Thông tư liên tịch số 17/2003/TTLT-LĐTBXH-TWĐTNCSHCM ngày 09/6/2003 và Thông tư liên tịch số 26/2007/TTLT-LĐTBXH-TWĐTNCSHCM ngày 21/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Dĩnh

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Minh

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG



Bùi Hồng Lĩnh

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ­ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hội Cựu TNXPVN;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Lưu VT, BLĐTBXH, BNV, BTC.

Mẫu số 1A

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong

Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh …………………………….

Nguyên quán…………………………………………………………………..……………………

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………………………..

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….

Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ……… 

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:..........................................................................

............................................................................................................................................

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 1B

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần

Họ và tên người đứng khai……………….……… Năm sinh ……………………………..

Nguyên quán…………………………………………………………………..……………………

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………………………..

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….

Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………..…………………......

Đối với ông (bà) ………………………………………………………..…………………............

Nguyên quán…………………………………………………………………..……………………

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….

Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………

Đã chết ngày…… tháng…… năm ………

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đã hưởng chế độ chính sách:............................................................................................

...........................................................................................................................................

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 1C

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong

Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh …………………………….

Nguyên quán…………………………………………………………………..……………………

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………………………..

cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….

Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….

Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………

Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ……… 

Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:.........................................................................

...........................................................................................................................................

Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:

- Cô đơn, không chồng (vợ), con: ……………………………………………………….……

- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………………………….……

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG

Hôm nay, ngày…… tháng .… năm ………..

Tại UBND xã ………………………huyện……………………… tỉnh ………………………

Chúng tôi, gồm:

1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): ……… ….…………………………………………………

2. Đại diện UBND xã (phường): ……… …....…………………………………………………

3. Đại diện Mặt trận tổ quốc:…… . . . . . . . ……………………………………………………

4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: ….………………………………………………………

5. Đại diện Thôn, ấp, bản: . .……………………………………………………………………

Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:

Ông (bà) ……………………………………….……… Năm sinh …………………………….

Nguyên quán…………………………………………………………………..……………………

Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………………..

Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm …..…

Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ……… 

Thuộc đơn vị thanh niên xung phong ………………………………………………………..

Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: ………………………………………………………………………………………………………

Hoàn cảnh gia đình hiện nay:………….………………………………………………….……

Tình trạng sức khỏe hiện nay…………..………………………………………………….……

Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ….……….. .…… đối với ông (bà) …......…………….……… là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP).....…………….......theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.

 

Đại diện
Mặt trận Tổ quốc

Đại diện
Ban liên lạc TNXP

Đại diện
Đảng ủy

Đại diện
UBND xã

 

Mẫu số 3A

UBND TỈNH, (TP)
……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /QĐ-UBND

……….., ngày … tháng… năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........

Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số.../2012/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho ... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.

Tổng số tiền  .................. đồng

(Bằng chữ: ......................................đồng)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên đối tượng được hưởng, hộ khẩu thường trú, số năm được hưởng, mức trợ cấp.

 

Mẫu số 3B

UBND TỈNH, (TP)
……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /QĐ-UBND

……….., ngày … tháng… năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........

Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số.../2012/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho .... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thân nhân của thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương nay đã từ trần.
Tổng số tiền .................. đồng
(Bằng chữ: ......................................đồng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên thân nhân TNXP được hưởng, hộ khẩu thường trú, số năm được hưởng, mức trợ cấp.

 

Mẫu số 3C

UBND TỈNH, (TP)
……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /QĐ-UBND

……….., ngày … tháng… năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........

Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số.../2012/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương, nay không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa, cụ thể:
1. Tổng số đối tượng: .... người (có danh sách kèm theo)
2. Mức trợ cấp hàng tháng là ....... đồng/người.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, Điều 1 Quyết định được bổ sung nội dung: họ và tên đối tượng được hưởng, hộ khẩu thường trú.

Mẫu số 4A

UBND TỈNH, (TP)......

DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)

Đơn vị: Đồng

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Số năm được hưởng

Mức trợ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)

……….., ngày … tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4B

UBND TỈNH, (TP)......

DANH SÁCH

THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)

Đơn vị: Đồng

Số TT

Họ và tên TNXP

Họ và tên thân nhân TNXP

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Quan hệ với TNXP

Mức trợ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)

……….., ngày … tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4C

UBND TỈNH, (TP)......

DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG

ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)

Đơn vị: Đồng/tháng

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Mức trợ cấp khởi điểm

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)

……….., ngày … tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 05

UBND TỈNH, (TP)......

SỞ LAO ĐỘNG-TBXH

TỔNG HỢP
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Kèm theo công văn số …… ngày…/…/…. của Sở LĐTBXH ….)

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Quan hệ với TNXP

Quyết định của UBND tỉnh

Số năm được hưởng

Số tiền trợ cấp một lần

Số quyết định

Ngày, tháng, năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số đối tượng được hưởng:  … người, trong đó đã từ trần….. người.

Tổng số tiền: …… đồng (Bằng chữ………)

 


NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ và tên)

……….., ngày … tháng… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Trường hợp TNXP còn sống thì bỏ chỉ tiêu ở cột (5)

- Trường hợp TNXP đã từ trần thì bỏ chỉ tiêu ở cột (8)

234
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Lĩnh vực, ngành: Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ,Bộ Tài chính,Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Bùi Hồng Lĩnh,Nguyễn Tiến Dĩnh,Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 16/04/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 1A ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 1A BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 1B ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 1B BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 1C ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 1C BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 02 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 02 BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 3A ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 3A QUYẾT ĐỊNH Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 3B ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 3B QUYẾT ĐỊNH Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 3C ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 3C QUYẾT ĐỊNH Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 4A ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 4A DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 4B ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 4B DANH SÁCH THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 4C ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 4C DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Điều 3. Bãi bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên tịch ban hành

1. Bãi bỏ ... Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Mẫu số 05 TỔNG HỢP DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023
Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều này được thực hiện theo Điều 12, Điểm b Khoản 5 Điều 18 Thông tư 09/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 12. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, bao gồm:

1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là thanh niên xung phong (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):

a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày 29 tháng 04 năm 1999;

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ;

c) Trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản này thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Thông tư này).

2. Bản khai cá nhân, cụ thể:

a) Trường hợp thanh niên xung phong còn sống, lập đề nghị hưởng trợ cấp một lần theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp thanh niên xung phong đã từ trần thì thân nhân thanh niên xung phong lập theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

c) Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp hằng tháng thì lập theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có giấy chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế khu vực trở lên (bản chính).
...
Điều 18. Điều khoản thi hành
...
5. Bãi bỏ một số nội dung của các Thông tư, Thông tư liên tịch sau:
...
b) Điều 4 ... Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
...
Mẫu số 05 BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
...
Mẫu số 06 BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
...
Mẫu số 07 BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng đối với thanh niên xung phong
...
Mẫu số 08 BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 4. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp

Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp gồm:

1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):

a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.

c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản này thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B hoặc 1C ban hành kèm theo Thông tư này), cụ thể:

a) Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp một lần thì lập theo mẫu số 1A đối với TNXP còn sống; nếu đã từ trần thì thân nhân TNXP lập theo mẫu số 1B.

b) Trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng thì lập theo mẫu số 1C.

3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều này được thực hiện theo Điều 12, Điểm b Khoản 5 Điều 18 Thông tư 09/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Việc giải quyết chế độ trợ cấp cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều này được thực hiện theo Điều 13, Điểm b Khoản 5 Điều 18 Thông tư 09/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 13. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trình tự, thời hạn giải quyết chế độ trợ cấp cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

Việc giải quyết chế độ trợ cấp cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC thực hiện như sau:

1. Đối tượng thanh niên xung phong hoặc thân nhân của thanh niên xung phong (trường hợp thanh niên xung phong đã từ trần) nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

a) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong), Trưởng thôn có đối tượng thanh niên xung phong đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp;

b) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Sở Nội vụ.

3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Hoàn thành xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 11, kèm theo biểu tổng hợp danh sách thanh niên xung phong đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo Mẫu số 12, Mẫu số 13, Mẫu số 14 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

Đối với trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ chứng minh quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Thông tư này, tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh để kiểm tra, xác nhận, tham gia ý kiến trước khi quyết định.

b) Hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần theo Mẫu số 15 Phụ lục I kèm theo Thông tư này sau khi có Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong (theo từng đợt), kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Nội vụ. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành;

c) Lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
...
Điều 18. Điều khoản thi hành
...
5. Bãi bỏ một số nội dung của các Thông tư, Thông tư liên tịch sau:
...
b) Điều ... 5 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
...
Mẫu số 08 BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
...
Mẫu số 09 QUYẾT ĐỊNH Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
...
Mẫu số 10 QUYẾT ĐỊNH Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
...
Mẫu số 11 QUYẾT ĐỊNH Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng đối với thanh niên xung phong
...
Mẫu số 12 DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
...
Mẫu số 13 DANH SÁCH THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
...
Mẫu số 14 DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
...
Mẫu số 15 TỔNG HỢP DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Trình tự, thời hạn giải quyết chế độ trợ cấp

1. Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:

a) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.

b) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Chỉ đạo Sở Nội vụ:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư này).

Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.

Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.

b) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần (lập theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
Việc giải quyết chế độ trợ cấp cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Điều này được thực hiện theo Điều 13, Điểm b Khoản 5 Điều 18 Thông tư 09/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm a, Mục 1 và Mục 4 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Trong quá trình triển khai thực hiện, một số địa phương đã có văn bản đề nghị liên bộ giải đáp một số vướng mắc, sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:

1. Về trường hợp còn hoặc không còn giấy tờ gốc thì thời gian hưởng trợ cấp được tính như thế nào? Nếu đã tính thời gian tham gia TNXP để hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 142/2008 thì có được hưởng theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 nữa không? Trường hợp là liệt sĩ có được hưởng trợ cấp từ trần không? Các vấn đề trên được thực hiện như sau:

a) Về thời gian tính hưởng trợ cấp:

- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC, đối với trường hợp TNXP không còn giấy tờ gốc hoặc giấy tờ gốc không xác định được cụ thể thời gian tập trung tham gia kháng chiến thì chỉ thực hiện hưởng trợ cấp một lần với mức bằng 2.500.000 đồng;

- Theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, các trường hợp đã được tính thời gian tham gia TNXP để hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước và theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương thì các trường hợp này không thuộc đối tượng áp dụng Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
...
4. Đối với TNXP không còn giấy tờ gốc, bản khai để hưởng chế độ chỉ khai được năm tham gia TNXP và năm trở về mà không nhớ được ngày, tháng, năm tham gia TNXP thì thời gian thực tế tham gia TNXP tính như thế nào? Trường hợp này, thực hiện như sau: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC, nếu TNXP không còn giấy tờ gốc hoặc giấy tờ gốc không xác định được thời gian tập trung tham gia kháng chiến thì chỉ thực hiện trợ cấp một lần bằng mức 2.500.000 đồng.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp một lần
...
2. Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư này không thể hiện được cụ thể thời gian tập trung tham gia kháng chiến thì chỉ thực hiện mức trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm a, Mục 1 và Mục 4 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 7 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Trong quá trình triển khai thực hiện, một số địa phương đã có văn bản đề nghị liên bộ giải đáp một số vướng mắc, sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
...
7. Theo quy định ở Tiết c Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC, trường hợp không còn một trong các giấy tờ quy định tại Điểm a và b thì nộp tờ khai có chứng thực của UBND cấp xã nơi đi TNXP, song thời kỳ này ở miền Nam không có chính quyền thì giải quyết thế nào?

Trường hợp này cũng tương tự như trường hợp thay đổi địa danh hành chính. Người đi TNXP ở đâu thì do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường hiện nay ở đó xác nhận vào bản khai.

Xem nội dung VB
Điều 4. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp

Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp gồm:

1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
...
c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản này thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 7 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 8 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Trong quá trình triển khai thực hiện, một số địa phương đã có văn bản đề nghị liên bộ giải đáp một số vướng mắc, sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
...
8. Theo Khoản 3 Điều 4 của Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC, người xét hưởng trợ cấp hàng tháng còn “phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên”, vậy nội dung chứng nhận cụ thể của cơ sở y tế cấp huyện là gì? Để được xem xét, giải quyết chế độ thì giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên cần ghi rõ tình trạng không còn khả năng lao động của TNXP.

Xem nội dung VB
Điều 4. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp

Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp gồm:
...
3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 8 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 9 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Trong quá trình triển khai thực hiện, một số địa phương đã có văn bản đề nghị liên bộ giải đáp một số vướng mắc, sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
...
9. Cựu TNXP từ trần sau ngày 01/6/2012 (Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC có hiệu lực) thì hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?

Khoản 3 Điều 2 Thông tư này quy định trường hợp TNXP đã từ trần trước ngày Thông tư này có hiệu lực (ngày 01/6/2012) mà chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 hoặc Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ thì một trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.600.000 đồng.

Như vậy, TNXP từ trần sau ngày 01/6/2012 trở đi thì cách tính hưởng trợ cấp một lần thực hiện theo như quy định đối với TNXP đang còn sống.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp một lần
...
3. Trường hợp TNXP đã từ trần trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 hoặc Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ thì một trong những người sau đây được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.600.000đồng: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 9 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 11 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Trong quá trình triển khai thực hiện, một số địa phương đã có văn bản đề nghị liên bộ giải đáp một số vướng mắc, sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
...
11. Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC, đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ được điều chỉnh để hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều này kể từ ngày 01/10/2011 (không phải làm lại hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp). Tuy nhiên, đến ngày 01/10/2012 mới làm thủ tục chuyển thực hiện trợ cấp thì quyết định ghi thời điểm hưởng trợ cấp như thế nào, có được truy lĩnh thời gian từ ngày 01/10/2011 không?

Trong trường hợp này, Quyết định điều chỉnh trợ cấp cần ghi rõ thời điểm điều chỉnh trợ cấp kể từ ngày 01/10/2011 và thực hiện việc truy lĩnh chênh lệch kể từ ngày 01/10/2011.

Xem nội dung VB
Điều 3. Chế độ trợ cấp hàng tháng
...
4. Đối với đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến được điều chỉnh để hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều này, kể từ ngày 01/10/2011 (không phải làm lại hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp).
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 11 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 16 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013
Thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Trong quá trình triển khai thực hiện, một số địa phương đã có văn bản đề nghị liên bộ giải đáp một số vướng mắc, sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
...
16. Về nội dung “Chi xét duyệt, thẩm định hồ sơ mức chi 10.000 đồng/hồ sơ. Theo mức chi này thì chia đều tất cả các đơn vị xét duyệt hồ sơ từ cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh hay là kinh phí cấp nào thì cấp đó bảo đảm? Số tiền này được tính riêng hay vẫn nằm trong số kinh phí 1,7% ?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ thì việc xét duyệt, thẩm định hồ sơ thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh (Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp thực hiện), do đó nội dung chi xét duyệt, thẩm định hồ sơ chỉ áp dụng đối với cấp tỉnh. Kinh phí chi cho nội dung này được sử dụng từ nguồn kinh phí được trích chi cho công tác quản lý 1,7% theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC.

Xem nội dung VB
Điều 6. Chi công tác quản lý
...
2. Nguồn kinh phí chi công tác quản lý:

a) Kinh phí chi công tác quản lý đối tượng trợ cấp một lần tại địa phương được tổng hợp cùng với kinh phí trợ cấp cho đối tượng và do ngân sách trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, mức trích bằng 1,7% tổng kinh phí thực hiện trợ cấp một lần cho đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất việc phân bổ kinh phí chi công tác quản lý cho các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp quyết toán kinh phí chi công tác quản lý theo quy định hiện hành.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 16 Công văn 720/BNV-CTTN năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/3/2013