Dự thảo Thông tư quy định về kỹ thuật thu nhận, bảo quản, lưu trữ và khai thác tư liệu khí tượng thủy văn do Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 17/05/2017
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký ***
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:              /2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2017

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THU NHẬN, BẢO QUẢN, LƯU TRỮ VÀ KHAI THÁC TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Khí tượng Thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng Thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ Trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư quy định về kỹ thuật thu nhận, bảo quản, lưu trữ và khai thác tư liệu khí tượng thủy văn (KTTV).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cơ quan, cá nhân thực hiện công tác thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ, bảo quản và khai thác tư liệu KTTV trong phạm toàn quốc.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Tư liệu lưu trữ là tư liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được lựa chọn để lưu trữ.

Tư liệu lưu trữ bao gồm bản gốc, bản chính; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.

2. Tư liệu KTTV: là số liệu, dữ liệu thu thập từ các công trình KTTV, các hoạt động KTTV và được xử lý, lưu trữ trên các vật mang tin khác nhau như: giấy, đĩa, băng từ...

3. Tư liệu KTTV gốc (gọi tắt là tư liệu gốc): là tư liệu do phương tiện đo, do con người quan trắc hoặc kết hợp giữa phương tiện đo với con người thu thập và ghi nhận trên các vật mang tin phổ thông, hiện đại trong quá trình quan trắc, điều tra, khảo sát KTTV.

4. Tư liệu KTTV thứ cấp (gọi tắt là tư liệu thứ cấp): là tư liệu đã được xử lý, chỉnh biên hoặc tính toán từ tư liệu gốc theo quy trình, quy phạm, hướng dẫn kỹ thuật và được trình bày trên các vật mang tin.

5. Tư liệu KTTV chuyên khảo (gọi tắt là tư liệu chuyên khảo): là tư liệu được xử lý, hệ thống hóa, tổng hợp, đúc kết thành quy luật hoặc kết luận khoa học trên cơ sở tư liệu gốc, tư liệu thứ cấp hoặc cả hai; là sản phẩm của đề tài, chương trình nghiên cứu, biên soạn tiêu chuẩn về KTTV; là tư liệu KTTV và tư liệu có liên quan mật thiết với tư liệu KTTV được thu thập trao đổi, hợp tác trong và ngoài nước.

6. Lưu trữ lịch sử chuyên ngành KTTV (gọi tắt là lưu trữ chuyên ngành): là lưu trữ vĩnh viễn tư liệu KTTV ngành Tài nguyên và Môi trường.

7. Lưu trữ hiện hành: là lưu trữ tạm thời của tư liệu hiện hành hoặc tư liệu lưu trữ ở cơ quan, đơn vị chưa đến hạn nộp vào lưu trữ chuyên ngành.

8. Kho lưu trữ tư liệu KTTV (gọi tắt là kho lưu trữ): là nơi có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước để lưu giữ lâu dài, an toàn tuyệt đối và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giao nộp, lưu trữ, bảo quản và khai thác tư liệu KTTV.

9. Phông lưu trữ tư liệu KTTV là tư liệu KTTV được hình thành trong quá trình hoạt động KTTV và được đưa vào bảo quản trong một kho lưu trữ nhất định.

10. Chỉnh lý tư liệu KTTV lưu trữ là việc phân loại, xác định giá trị, sắp xếp, thống kê, lập công cụ tra cứu tư liệu KTTV hình thành trong các hoạt động khí tượng thủy văn.

[...]