BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ
quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mẫu biểu và việc
sử dụng mẫu biểu trong công tác quyết toán gồm:
1. Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công
tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết
toán theo niên độ).
2. Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công
tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành (không bao gồm các dự án đầu tư
theo phương thức đối tác công tư).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia, thực hiện hoặc có liên quan đến công tác quyết
toán theo niên độ, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
Điều 3. Hệ thống mẫu biểu
sử dụng trong công tác quyết toán theo niên độ
1. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: Mẫu số
01/QTNĐ.
2. Báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư
các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (do Quốc hội quyết
định) của chủ đầu tư: Mẫu số 02/QTNĐ.
3. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách của bộ, cơ quan trung ương: Mẫu số 03/QTNĐ.
4. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý: Mẫu số 04/QTNĐ.
5. Báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư
các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (do Quốc hội quyết
định) của cơ quan chủ quản: Mẫu số 05/QTNĐ.
6. Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo năm ngân
sách: Mẫu số 06/QTNĐ.
7. Báo cáo chi tiết quyết toán vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo năm ngân
sách: Mẫu số 07/QTNĐ.
8. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước của các địa phương theo năm ngân sách: Mẫu số 08/QTNĐ.
9. Thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: Mẫu số 09/QTNĐ.
Điều 4. Hệ thống mẫu biểu
sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
Thông tin, số liệu được lấy tại thời điểm
chủ đầu tư khóa sổ lập báo cáo quyết toán.
1. Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành: Mẫu số 01/QTDA.
2. Danh mục văn bản: Mẫu số 02/QTDA.
3. Bảng đối chiếu số liệu: Mẫu số 03/QTDA.
4. Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán: Mẫu số 04/QTDA.
5. Chi tiết tài sản dài hạn (tài sản cố
định) mới tăng: Mẫu số 05/QTDA.
6. Chi tiết tài sản ngắn hạn: Mẫu số 06/QTDA.
7. Chi tiết giá trị vật tư, thiết bị tồn
đọng: Mẫu số 07/QTDA.
8. Tình hình công nợ của dự án: Mẫu số 08/QTDA.
9. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án sử dụng
vốn đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng,
lắp đặt thiết bị được nghiệm thu: Mẫu số 09/QTDA.
10. Báo cáo kết quả phê duyệt tổng quyết
toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành: Mẫu số 10/QTDA.
11. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư dự án (dự án thành phần, tiêu dự án độc lập, công trình, hạng mục công
trình) hoàn thành: Mẫu số 11/QTDA.
12. Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu
tư công dự án hoàn thành hàng năm: Mẫu số 12/QTDA.
13. Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 13/QTDA.
14. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý): Mẫu số 14/QTDA.
15. Bảng đối chiếu số liệu (đối với các
dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý): Mẫu số
15/QTDA.
Điều 5. Sử dụng mẫu biểu
1. Đối với quyết toán theo niên độ:
a) Chủ đầu tư đối chiếu, xác nhận số liệu
quyết toán theo niên độ với cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ, báo cáo theo Mẫu
số 01/QTNĐ (có xác nhận của cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch), Mẫu số 02/QTNĐ gửi bộ, cơ quan trung ương, cơ
quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý), sở, phòng, ban
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý theo quy định tại
Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021.
b) Các bộ, cơ quan trung ương đối chiếu,
xác nhận số liệu quyết toán theo niên độ với cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp
trung ương theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, báo cáo theo Mẫu số 03/QTNĐ (có xác nhận của cơ quan kiểm
soát, thanh toán cấp trung ương), Mẫu số 05/QTNĐ
gửi Bộ Tài chính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
c) Sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý đối chiếu, xác nhận số liệu quyết
toán theo niên độ với cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ, báo cáo theo Mẫu số
04/QTNĐ (có xác nhận của cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp), Mẫu số 05/QTNĐ gửi cơ quan tài chính cùng cấp
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
d) Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước do bộ, cơ quan trung ương quản lý:
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện
báo cáo theo Mẫu số 06/QTNĐ, Mẫu số 07/QTNĐ gửi cơ quan kiểm soát, thanh
toán cấp tỉnh;
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh
báo cáo theo Mẫu số 06/QTNĐ, Mẫu số 07/QTNĐ gửi cơ quan kiểm soát, thanh
toán cấp trung ương;
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp
trung ương báo cáo theo Mẫu số 06/QTNĐ, Mẫu số 07/QTNĐ gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ
thẩm định quyết toán theo niên độ theo quy định tại khoản 1 Điều
29, Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
Thời hạn gửi báo cáo của cơ quan kiểm
soát, thanh toán các cấp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
đ) Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý:
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện
báo cáo theo Mẫu số 08/QTNĐ gửi Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh để làm căn cứ thẩm định
quyết toán theo niên độ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
29, Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh
báo cáo theo Mẫu số 08/QTNĐ gửi Sở Tài chính
và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương để làm căn cứ thẩm định quyết
toán theo niên độ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29, Điều
30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
Thời hạn gửi báo cáo của cơ quan kiểm
soát, thanh toán các cấp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
e) Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý:
Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện
báo cáo theo Mẫu số 08/QTNĐ gửi Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp
tỉnh để làm căn cứ thẩm định quyết toán theo niên độ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29, Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
g) Cơ quan tài chính các cấp theo phân cấp
quản lý thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ theo quy định tại Điều 29, khoản 2 Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ và thông báo theo Mẫu số
09/QTNĐ.
h) Sở Tài chính báo cáo quyết toán vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý theo Mẫu số 04/QTNĐ gửi Bộ Tài chính và cơ quan kiểm
soát, thanh toán cấp trung ương để phục vụ công tác quyết toán theo niên độ theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của
Chính phủ.
i) Các bộ, cơ quan trung ương, các Sở
Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương gửi báo cáo quyết toán
theo niên độ về Bộ Tài chính và gửi dữ liệu về hòm thư điện tử
vudautu@mof.gov.vn (trừ các nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
2. Đối với quyết toán vốn đầu tư công dự
án hoàn thành:
a) Đối với dự án (dự án thành phần, tiểu
dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành, dự án dừng thực hiện
vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, Mẫu
số 02/QTDA, Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 04/QTDA, Mẫu
số 05/QTDA, Mẫu số 06/QTDA, Mẫu số 07/QTDA, Mẫu
số 08/QTDA.
b) Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây
dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ:
báo cáo theo Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 08/QTDA, Mẫu
số 09/QTDA.
c) Đối với dự án thuộc ngân sách do Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý: báo cáo theo Mẫu số
14/QTDA và Mẫu số 15/QTDA (hướng dẫn chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
d) Báo cáo kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu
tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của
Chính phủ: theo Mẫu số 10/QTDA.
đ) Dự thảo quyết định phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án (dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công
trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ:
theo Mẫu số 11/QTDA.
e) Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu
tư công dự án hoàn thành hàng năm theo quy định tại khoản 2 Điều
48 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: Mẫu số 12/QTDA gửi Bộ Tài chính và gửi dữ liệu
về hòm thư điện tử vudautu@mof.gov.vn (trừ các nội dung thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
Điều 6. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Bãi bỏ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính:
a) Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày
15/8/2017 quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách
nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
b) Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày
20/02/2020 quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
c) Thông tư số 85/2014/TT-BTC ngày
30/6/2014 hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng từ ngân
sách nhà nước thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
d) Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016 quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
đ) Mục VI Thông tư số
138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Kiểm toán Nhà nước và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Bảo
hiểm xã hội Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ
ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|