BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 94/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 11 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG
KIỂM AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ, KIỂM ĐỊNH TRANG THIẾT BỊ NGHỀ CÁ; PHÍ THẨM ĐỊNH
XÁC NHẬN NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN; PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
THUỘC LĨNH VỰC THỦY SẢN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy
sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật
tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy
sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết
bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm
định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai
thác, hoạt động thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng kiểm an toàn
kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá thì phải nộp phí đăng kiểm an
toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; khi được thẩm định xác
nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản phải nộp phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; khi được thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
đăng kiểm tàu cá phải nộp phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thủy sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy phép khai
thác, hoạt động thủy sản phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Các cơ sở đăng kiểm tàu cá công lập được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm
định trang thiết bị nghề cá.
2. Tổng cục Thủy sản thu phí thẩm định kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá) và lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản
cho tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
thu lệ phí cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá Việt Nam.
4. Tổ chức quản lý cảng cá (đơn vị sự nghiệp
công lập) thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá,
kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu
thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm
định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy
phép khai thác, hoạt động thủy sản thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức
thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí
thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo
quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập
được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện
hành.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn
bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước; nguồn chi phí trang trải cho thực
hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí là
cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được trích lại 90%
số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân
sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do
ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12
năm 2021. Điểm 8 Mục II và Mục IV Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư
này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 230/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
b) Thông tư số 118/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
3. Trường hợp doanh nghiệp được phép cung cấp
các dịch vụ quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này thực
hiện thu tiền theo quy định pháp luật về giá.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản
liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỀU
PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Lệ
phí
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác thuỷ sản cho
tàu cá Việt Nam
|
|
|
a
|
Cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung
trong giấp phép
|
Đồng/lần
|
40.000
|
b
|
Cấp lại
|
Đồng/lần
|
20.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản đối với
tàu cá nước ngoài
|
|
|
a
|
Cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung
trong giấp phép
|
USD/lần
|
200
|
b
|
Gia hạn hoặc cấp lại
|
USD/lần
|
100
|
II
|
Phí
đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
|
|
|
1
|
Thẩm định thiết kế đóng mới, cải hoán, sửa chữa
phục hồi tàu cá
|
Đồng
|
5% giá thiết kế
|
2
|
Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả các phương tiện
chưa được cơ quan đăng kiểm kiểm tra - kiểm tra lần đầu)
|
Đồng
|
C là giá trị
đóng mới
|
a
|
Giá đóng mới trên 100.000.000 đồng đến
300.000.000 đồng
|
Đồng
|
910.000 +
(C-100.000.000)
x 0,007
|
b
|
Giá đóng mới trên 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000
đồng
|
Đồng
|
2.310.000 +
(C-300.000.000)
x 0,006
|
c
|
Giá đóng mới trên 1.000.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
6.510.000 +
(C-1.000.000.000)
x 0,005
|
d
|
Giá đóng mới trên 2.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
11.510.000 +
(C-2.000.000.000)
x 0,004
|
3
|
Giám sát kỹ thuật cải hoán, sửa chữa phục hồi
|
|
C là giá trị cải
hoán, sửa chữa phục hồi
|
a
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi đến 15.000.000
đồng
|
Đồng
|
300.000
|
b
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 15.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng
|
Đồng
|
300.000 +
(C-15.000.000)
x 0,016
|
c
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên
50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
|
Đồng
|
860.000 +
(C-50.000.000)
x 0,012
|
d
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 150.000.000
đồng đến 350.000.000 đồng
|
Đồng
|
2.060.000 +
(C-150.000.000)
x 0,009
|
đ
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên
350.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng
|
Đồng
|
3.860.000 +
(C-350.000.000)
x 0,007
|
e
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 700.000.000
đồng đến 1.200.000.000 đồng
|
Đồng
|
6.310.000 +
(C-700.000.000)
x 0.005
|
g
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên
1.200.000.000 đồng đến 2.500.000.000 đồng
|
Đồng
|
8.810.000 +
(C-1.200.000.000)
x 0,003
|
h
|
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên
2.500.000.000 đồng
|
Đồng
|
12.710.000 +
(C-2.500.000.000)
x 0,001
|
4
|
Kiểm tra bất thường, tai nạn
|
Đồng/lần/tàu
|
Bằng mức thu
phí kiểm tra hàng năm
|
5
|
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết
bị trên tàu cá hàng năm
|
|
|
a
|
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (GT)
|
Đồng/GT
|
2.000
|
b
|
Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy
chính + máy phụ (KW))
|
Đồng/KW
|
1.360
|
c
|
Thiết bị hàng hải
|
Đồng/lần/hệ thống
|
75.000
|
d
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
Đồng/lần/hệ thống
|
75.000
|
đ
|
Phương tiện tín hiệu
|
Đồng/lần/hệ thống
|
37.000
|
e
|
Phương tiện cứu sinh
|
Đồng/lần/hệ thống
|
75.000
|
g
|
Trang thiết bị nghề cá
|
Đồng/lần/hệ thống
|
130.000
|
h
|
Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an
toàn được trang bị trên tàu cá
|
|
|
|
- Bình chịu áp lực:
|
|
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3
|
Đồng/lần
|
75.000
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3
|
Đồng/lần
|
150.000
|
|
- Các thiết bị lạnh:
|
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h
|
Đồng/hệ thống
|
1.050.000
|
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal
|
Đồng/hệ thống
|
1.500.000
|
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal
|
Đồng/hệ thống
|
2.250.000
|
6
|
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang
thiết bị trên tàu cá: Kiểm tra định kỳ
|
|
|
a
|
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích
|
Đồng/GT
|
5.000
|
b
|
Kiểm tra phần hệ động lực và trang thiết bị buồng
máy
|
Đồng/KW
|
4.080
|
c
|
Thiết bị hàng hải
|
Đồng/lần/hệ thống
|
135.000
|
d
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
Đồng/lần/hệ thống
|
187.000
|
đ
|
Phương tiện tín hiệu
|
Đồng/lần/hệ thống
|
45.000
|
e
|
Phương tiện cứu sinh
|
Đồng/lần/hệ thống
|
135.000
|
g
|
Trang thiết bị nghề cá
|
Đồng/lần/hệ thống
|
150.000
|
h
|
Trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn
|
|
|
|
- Bình chịu áp lực:
|
|
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3
|
Đồng/lần
|
105.000
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3
|
Đồng/lần
|
225.000
|
|
- Các thiết bị lạnh:
|
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h
|
Đồng/hệ thống
|
1.500.000
|
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal
|
Đồng/hệ thống
|
2.250.000
|
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal
|
Đồng/hệ thống
|
3.000.000
|
7
|
Kiểm tra phao cứu sinh (áp dụng cho cơ sở sản
xuất phao - tính theo mẫu kiểm tra)
|
|
|
a
|
Dụng cụ nổi cứu sinh
|
Đồng/lần/mẫu
|
3.000.000
|
b
|
Phao tròn; phao áo
|
Đồng/lần/mẫu
|
1.500.000
|
8
|
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết
bị trên tàu cá trung gian (trên đà)
|
|
|
a
|
Kiểm tra phần thân vỏ tàu tính theo dung tích
|
Đồng/GT
|
3.500
|
b
|
Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy
chính + máy phụ )
|
Đồng/KW
|
2.720
|
c
|
Thiết bị hàng hải
|
Đồng/lần/hệ thống
|
105.000
|
d
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
Đồng/lần/hệ thống
|
131.000
|
đ
|
Phương tiện tín hiệu
|
Đồng/lần/hệ thống
|
41.000
|
e
|
Phương tiện cứu sinh
|
Đồng/lần/hệ thống
|
105.000
|
g
|
Trang thiết bị nghề cá
|
Đồng/lần/hệ thống
|
140.000
|
h
|
Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an
toàn được trang bị trên tàu cá
|
|
|
|
- Bình chịu áp lực:
|
|
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3
|
Đồng/lần
|
90.000
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3
|
Đồng/lần
|
187.500
|
|
- Các thiết bị lạnh:
|
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h
|
Đồng/hệ thống
|
1.275.000
|
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal
|
Đồng/hệ thống
|
1.875.000
|
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal
|
Đồng/hệ thống
|
2.625.000
|
III
|
Phí
thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
|
Đồng/lần
|
150.000 đồng +
(số tấn thủy sản x 15.000 đồng/tấn).
Tối đa 700.000
đồng/lần
|
IV
|
Phí
thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm
định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá)
|
Đồng/lần
|
12.450.000
|
Ghi
chú:
1. Mức thu phí kiểm định đối với thiết bị,
phương tiện của tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét bằng 50% mức thu phí
tương ứng quy định tại tiết c, d, đ, e điểm 5, tiết c, d, đ, e điểm 6 và tiết c,
d, đ, e điểm 8 Mục II Biểu phí, lệ phí nêu trên.
2. Mức thu tại Mục IV Biểu phí, lệ phí nêu trên
chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn kiểm tra thẩm định cấp giấy chứng nhận.
Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp
với quy định pháp luật.
3. Giá trị C quy định tại khoản 2 và khoản
3 Mục II Biểu phí, lệ phí là tổng chi phí (chi phí nhân công, giá vật tư, trang
thiết bị, máy móc, lắp đặt trên tàu) đóng mới; cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu
cá được thể hiện trên Hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ hợp pháp do chủ tàu cung
cấp. Trường hợp tổng chi phí do chủ tàu cung cấp thấp hơn giá đóng mới; cải
hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương phê duyệt (nếu có) thì áp dụng theo giá do Ủy ban nhân dân quyết định
làm căn cứ tính và thu phí./.