BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/2014/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
LAO ĐỘNG; PHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn
lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá
nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động khi đề nghị các Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
(sau đây gọi tắt là Tổ chức kiểm định) thực hiện kiểm định thì phải nộp phí kiểm
định theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức khi nộp
hồ sơ đề nghị đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
thì phải nộp phí đánh giá điều kiện hoạt động và nộp lệ phí khi được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 2. Đơn vị thu phí, lệ phí
1. Tổ chức kiểm định
(gồm đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp) thực hiện kiểm định là đơn vị thu phí kiểm
định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Cục An toàn lao
động (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội) là đơn vị thu phí đánh giá điều kiện
hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức phí kiểm định
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá
điều kiện hoạt động kiểm định; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức phí kiểm định
áp dụng tại Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Phí kiểm định
máy, thiết bị, vật tư yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
a) Phí do đơn vị sự
nghiệp thu là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí được trích để
lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định
tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Đơn vị thu phí nộp
10% số tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Khi thu phí, đơn vị
thu phí cấp biên lai cho người nộp phí theo quy định.
b) Phí kiểm định
do Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp thu là khoản thu không thuộc ngân sách nhà
nước. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số
phí thu được và quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định.
Khi thu phí, doanh nghiệp cấp hóa đơn cho người nộp phí theo quy định.
2. Phí đánh giá điều
kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn
vị thu phí, lệ phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi
phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Đơn vị thu phí, lệ
phí nộp 10% số tiền phí còn lại và 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Khi thu phí, lệ
phí, đơn vị thu cấp biên lai cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài
chính.
3. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ
phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, Thông tư số
64/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư
số 20/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 73
/2014/TT-BTC ngày 30 / 5 /2014)
Stt
|
Nội
dung
|
I
|
Phí kiểm định các máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
|
Thiết bị
|
Đơn
vị
|
Mức
thu (đồng)
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật
|
1
|
Nồi hơi
|
Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
700.000
|
Công suất từ 01 tấn/giờ đến 02
tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
1.400.000
|
Công suất từ trên 02 tấn/giờ đến
06 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
2.500.000
|
Công suất từ trên 06 tấn/giờ đến
10 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
2.800.000
|
Công suất từ trên 10 tấn/giờ đến
15 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
4.400.000
|
Công suất từ trên 15 tấn/giờ đến
25 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
5.000.000
|
Công suất từ trên 25 tấn/giờ đến
50 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
8.000.000
|
Công suất từ trên 50 tấn/giờ đến
75 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
10.800.000
|
Công suất từ trên 75 tấn/giờ đến
125 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
14.000.000
|
Công suất từ trên 125 tấn/giờ
đến 200 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
23.000.000
|
Công suất từ trên 200 tấn/giờ
đến 400 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
32.000.000
|
Công suất trên 400 tấn/giờ
|
Thiết
bị
|
39.000.000
|
2
|
Bình chịu áp lực
|
Dung tích đến 02 m3
|
Thiết
bị
|
500.000
|
Dung tích từ trên 02 m3
đến 10 m3
|
Thiết
bị
|
800.000
|
Dung tích từ trên 10 m3
đến 25 m3
|
Thiết
bị
|
1.200.000
|
Dung tích từ trên 25 m3
đến 50 m3
|
Thiết
bị
|
1.500.000
|
Dung tích từ trên 50 m3
đến 100 m3
|
Thiết
bị
|
4.000.000
|
Dung tích từ trên 100 m3
đến 500 m3
|
Thiết
bị
|
6.000.000
|
Dung tích trên 500 m3
|
Thiết
bị
|
7.500.000
|
3
|
Hệ thống lạnh
|
Năng suất lạnh đến 30.000
Kcal/h
|
Thiết
bị
|
1.400.000
|
Năng suất lạnh từ trên 30.000
Kcal/h đến 100.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
2.500.000
|
Năng suất lạnh từ trên 100.000
Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
4.000.000
|
Năng suất lạnh trên 1.000.000
Kcal/h
|
Thiết
bị
|
5.000.000
|
4
|
Đường ống dẫn
|
|
|
|
4.1
|
Đường ống dẫn hơi nước, nước
nóng
|
Đường kính ống đến 150 mm
|
m
|
9.000
|
Đường kính ống trên 150 mm
|
m
|
14.000
|
4.2
|
Đường ống dẫn khí đốt kim loại,
phi kim loại
|
Đường kính ống đến 150 mm
|
m
|
10.000
|
Đường kính ống trên 150 mm
|
m
|
15.000
|
5
|
Cần trục
|
|
|
|
5.1
|
Cần trục
|
Tải trọng dưới 3,0 tấn
|
Thiết
bị
|
700.000
|
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
|
Thiết
bị
|
1.200.000
|
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến
15 tấn
|
Thiết
bị
|
2.200.000
|
Tải trọng từ trên 15 tấn đến
30 tấn
|
Thiết
bị
|
3.000.000
|
Tải trọng từ trên 30 tấn đến
75 tấn
|
Thiết
bị
|
4.000.000
|
Tải trọng từ trên 75 tấn đến
100 tấn
|
Thiết
bị
|
5.000.000
|
Tải trọng trên 100 tấn
|
Thiết
bị
|
6.000.000
|
5.2
|
Cần trục tháp
|
Tải trọng dưới 4 tấn
|
Thiết
bị
|
1.760.000
|
Tải trọng từ 4 tấn đến 10 tấn
|
Thiết
bị
|
2.400.000
|
Tải trọng từ trên 10 tấn đến
40 tấn
|
Thiết
bị
|
3.200.000
|
Tải trọng trên 40 tấn
|
Thiết
bị
|
6.000.000
|
5.3
|
Các loại máy trục khác
|
Tải trọng dưới 3,0 tấn
|
Thiết
bị
|
700.000
|
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
|
Thiết
bị
|
1.200.000
|
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến
15 tấn
|
Thiết
bị
|
2.200.000
|
Tải trọng từ trên 15 tấn đến
30 tấn
|
Thiết
bị
|
3.000.000
|
Tải trọng từ trên 30 tấn đến
75 tấn
|
Thiết
bị
|
4.000.000
|
Tải trọng từ trên 75 tấn đến
100 tấn
|
Thiết
bị
|
5.000.000
|
Tải trọng trên 100 tấn
|
Thiết
bị
|
6.000.000
|
6
|
Tời, Trục tải, cáp treo vận
chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
|
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc
nâng từ 0 độ đến 35 độ.
|
Thiết
bị
|
1.800.000
|
Tải trọng trên 1 tấn và góc
nâng trên 35 độ đến 90 độ.
|
Thiết
bị
|
2.000.000
|
Cáp treo vận chuyển người
|
Mét
dài cáp
|
20.000
|
Tời thủ công có tải trọng
1.000 kg trở lên.
|
Thiết
bị
|
1.000.000
|
7
|
Máy vận thăng nâng hàng, nâng
hàng kèm người, nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng
|
Tải trọng nâng dưới 3 tấn
|
Thiết
bị
|
700.000
|
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở
lên
|
Thiết
bị
|
1.500.000
|
Nâng người có số lượng đến 10
người
|
Thiết
bị
|
2.500.000
|
Nâng người có số lượng trên 10
người
|
Thiết
bị
|
3.000.000
|
8
|
Thang máy các loại
|
Thang máy dưới 10 tầng dừng
|
Thiết
bị
|
2.000.000
|
Thang máy từ 10 tầng dừng đến
20 tầng dừng
|
Thiết
bị
|
3.000.000
|
Thang máy trên 20 tầng dừng
|
Thiết
bị
|
4.500.000
|
9
|
Palăng điện, xích kéo tay
|
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn,
palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
|
Thiết
bị
|
750.000
|
Palăng điện, palăng xích kéo
tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
|
Thiết
bị
|
1.300.000
|
Palăng điện, xích kéo tay tải
trọng nâng trên 7,5 tấn
|
Thiết
bị
|
1.800.000
|
10
|
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải
trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.
|
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3
tấn
|
Thiết
bị
|
1.100.000
|
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến
7,5 tấn
|
Thiết
bị
|
1.600.000
|
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn
đến 15 tấn
|
Thiết
bị
|
1.900.000
|
Tải trọng trên 15 tấn
|
Thiết
bị
|
2.500.000
|
Xe tự hành nâng người (không
phân biệt tải trọng)
|
Thiết
bị
|
1.400.000
|
11
|
Hệ thống điều chế; nạp khí;
khí hóa lỏng, hòa tan
|
Hệ thống có 20 miệng nạp trở
xuống
|
Hệ
thống
|
2.500.000
|
Hệ thống có 21 miệng nạp trở
lên
|
Hệ
thống
|
3.000.000
|
12
|
Chai dùng để chứa, chuyên chở khí
nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan
|
Chai chứa khí đốt hóa lỏng
dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ)
|
Chai
|
25.000
|
Chai chứa khí đốt hóa lỏng
dung tích từ 30 lít trở lên (Kiểm định định kỳ)
|
Chai
|
40.000
|
Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu
chuẩn (Kiểm định lần đầu)
|
Chai
|
70.000
|
Chai khác (không kể dung tích)
|
Chai
|
50.000
|
Chai chứa khí độc (không kể
dung tích)
|
Chai
|
70.000
|
13
|
Tàu lượn, đu quay, máng trượt
và các công trình vui chơi khác
|
Tàu lượn, đu quay số lượng dưới 20 người
|
Thiết
bị
|
1.500.000
|
Tàu lượn, đu quay có số lượng
từ 21 người trở lên
|
Thiết
bị
|
3.000.000
|
Máng trượt và công trình vui
chơi khác
|
Thiết
bị
|
2.000.000
|
Sàn biểu diễn, khán đài
|
m2
|
100.000
|
14
|
Thang cuốn, băng tải chở người
|
Thang cuốn không kể năng suất
|
Thiết
bị
|
2.200.000
|
Băng tải chở người không kể
năng suất
|
Thiết
bị
|
2.500.000
|
15
|
Nồi đun nước nóng
|
Công suất nhỏ hơn 500.000
Kcal/h
|
Thiết
bị
|
560.000
|
Công suất từ 500.000 đến
750.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
1.200.000
|
Công suất từ trên 750.000
Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
2.000.000
|
Công suất từ trên 1.000.000
Kcal/h đến 1.500.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
2.400.000
|
Công suất từ trên 1.500.000
Kcal/h đến 2.000.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
560.000
|
Công suất trên 2.000.000
Kcal/h
|
Thiết
bị
|
800.000
|
16
|
Nồi gia nhiệt dầu
|
Công suất nhỏ hơn 1.000.000
Kcal/h
|
Thiết
bị
|
960.000
|
Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
1.200.000
|
Công suất từ trên 2.000.000
Kcal/h đến 4.000.000 Kcal/h
|
Thiết
bị
|
1.440.000
|
Công suất trên 4.000.000
Kcal/h
|
Thiết
bị
|
2.000.000
|
II
|
Phí
đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
|
|
1
|
Phí đánh giá điều
kiện hoạt động khi cấp, cấp lại trong trường hợp hết thời hạn ghi trên giấy
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Lần
|
13.500.000
|
2
|
Phí đánh giá điều
kiện hoạt động khi cấp lại trong trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Lần
|
5.500.000
|
III
|
Lệ phí
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động
|
|
|
1
|
Cấp lần đầu, cấp lại Giấy chứng
nhận do hết thời hạn
|
Giấy
|
200.000
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất, hỏng
|
Giấy
|
150.000
|
3
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
|
Giấy
|
150.000
|
Ghi chú: Không thu phí đánh giá điều kiện hoạt động trong
trường hợp cấp lại do bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động./.