BỘ Y TẾ
******
|
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 7004-BYT-TT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 8 năm 1956
|
THÔNG TƯ
VỀ
VIỆC THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 965 CỦA THỦ TƯỚNG PHỦ VỀ ĐIỀU LỆ TẠM THỜI CHO PHÉP
LÀM CÁC NGHỀ: CHỮA BỆNH, HỘ SINH, CHỮA RĂNG, BÀO CHẾ THUỐC VÀ BÁN THUỐC.
BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
Kính gửi:
|
Ủy ban Hành chính các khu, các thành
phố, tỉnh,
Các Khu, Sở, Ty Y tế các khu, các thành phố, tỉnh,
|
I.
Ý nghĩa mục đích của điều lệ cho phép làm các nghề chữa bệnh hộ sinh, chữa
răng, bào chế thuốc và bán thuốc:
Hiện nay việc làm các
nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bào chế thuốc và bán thuốc ngoài nhân dân ở
tình trạng chưa có tổ chức, nhiều người không có bằng, không biết nghề cũng cứ
làm, việc buôn bán sử dụng thuốc độc bừa bãi đã ảnh hưởng đến việc bảo vệ sức
khỏe của nhân dân.
Thủ tướng Phủ ban
hành điều lệ này nhằm mục đích:
1) Sơ bộ nắm được
tình hình làm các nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bào chế thuốc và bán
thuốc ngoài nhân dân, hướng họ làm nghề theo đúng thể lệ bảo đảm được sức khỏe
cho nhân dân, tiến tới quản lý được việc làm các nghề đó, yêu cầu cấp bách là
quản lý được các thuốc độc một cách chặt chẽ.
2) Bảo vệ quyền lợi
chính đáng của những nghề chữa bệnh hộ sinh, chữa răng, bào chế thuốc và bán
thuốc.
3) Chuyển những người
không biết nghề làm nghề khác để ngăn ngừa những sai lầm của họ làm hại đến sức
khỏe của nhân dân.
II.
Phương pháp tiến hành:
1) Phương pháp công
tác:
Việc cho phép này là một công tác hành chính, nhưng trong khi tiến hành cần
phải đạt mục đích trên hai mặt sau đây:
Một mặt là thi hành
thủ tục hành chính về giấy tờ kê khai theo thủ tục mà điều lệ đã quy định và
các mẫu kèm theo.
Một mặt là tuyên
truyền giáo dục cho các người làm nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bào chế
thuốc và bán thuốc hiểu rõ vì lợi ích bảo vệ sức khỏe cho nhân dân mà nhận
nhiệm vụ tích cực thi hành theo các khoản mà điều lệ đã quy định.
2) Các bước tiến
hành:
a) Chuẩn bị: Ủy ban
Hành chính triệu tập hội nghị các đại diện cơ quan y tế, công thương và có thể
mời công an, tư pháp thảo luận cách tiến hành và phản công cụ thể, bố trí cán
bộ tổ chức, chuẩn bị tài liệu học tập, chuẩn bị các mẫu đơn và mẫu kê khai.
b) Tổ chức học tập:
Cán bộ phụ trách y tế, công thương, công an, tư pháp phải học tập trước, sau đó
triệu tập những người làm các nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bán thuốc,
bào chế thuốc đông y, tây y lại để học tập ý nghĩa mục đích và điều lệ của việc
cho phép làm các nghề trên để họ nêu thắc mắc và giải đáp.
c) Hướng dẫn kê khai:
Làm cho các người làm các nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bào chế thuốc,
bán thuốc vui vẻ kê khai và hướng dẫn họ kê khai những điều đã ghi trong đơn
xin phép.
d) Nhận đơn và cho
phép: Cơ quan y tế sẽ nhận đơn, soát lại xem ghi có đầy đủ không, vào sổ theo
từng loại nghề và khi xét đủ điều kiện thì cho phép. Đối với những người mở
phòng bào chế, hiệu thuốc tây, đại lý thuốc tây, hiệu thuốc đông y, hàng bán
dụng cụ nguyên liệu về răng sau khi cơ quan y tế cho phép, chuyển các giấy phép
và hồ sơ sang cơ quan công thương ký cho phép rồi trả lại y tế và y tế sẽ giao
giấy phép cho người xin, như vậy là việc xin phép làm nghề và đăng ký công
thương chỉ làm một lần.
e) Tổng kết: Sau khi
đã cho phép xong thì rút kinh nghiệm tổng kết báo cáo về Bộ, kèm theo các bản
thống kê về tình hình các nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bào chế thuốc và
bán thuốc của địa phương (có mẫu gửi về sau).
III.
Các chi tiết tiến hành:
1) Đối với những
người làm nghề đại lý thuốc tây mà không có bằng thì sẽ không được phép tiếp
tục làm nghề. Đối với số hàng còn lại sẽ để họ bán từ nay đến 31-1-1957. Trong
thời gian từ nay đến 31-1-1957 các khu, sở Y tế sẽ mở các kỳ thi sát hạch, nếu
ai đỗ sẽ được cấp giấy phép tiếp tục làm nghề (nội dung sát hạch Bộ sẽ gửi về
sau). Đối với những người có bằng đại lý thuốc tây do chính quyền của Pháp hay
Bảo đại cấp trước đây vẫn được tiếp tục làm nghề.
2) Đối với những
người chế cao đơn hoàn tán mà dùng các hóa chất như bột santonine, aspirine… sẽ
không được dùng, số thuốc còn lại có thể mang bán cho Công ty dược phẩm, xưởng
Bào chế trung ương hay các hiệu thuốc tây với giá thỏa thuận.
3) Tại các đại lý
thuốc tây và các hiệu bán dụng cụ nguyên liệu về răng hiện nay còn lại các
thuốc thuộc các bảng A, B, C phải có bảng kê riêng để một chỗ riêng và sẽ được
bán theo đơn của y sĩ, bác sĩ trong thời gian từ nay đến 31-1-1957. Khi bán
phải vào sổ riêng ghi rõ tên, địa chỉ người mua và số lượng thuốc bán ra. Sau
ngày 31-1-1957 các thuốc còn lại sẽ đem bán cho các hiệu thuốc có dược sĩ phụ
trách hay kho thuốc trung ương với giá mà hai bên thỏa thuận.
Đối với những người
muốn xin làm nghề cần phải có bằng đính theo như các y tá, đại lý thuốc tây, hộ
sinh… mà bằng bị thất lạc không có giấy tờ gì chứng nhận đủ bảo đảm thì người
đó phải sát hạch lại.
IV.
Mấy vấn đề cần chú ý:
1) Công tác cho phép
làm nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng bào chế thuốc và bán thuốc theo nghị
định của Thủ tướng Phủ là một công tác do Ủy ban Hành chính các khu, thành phố,
tỉnh đứng ra làm có sự cộng tác chặt chẽ của cơ quan y tế và công thương,
trường hợp cần thiết Ủy ban có thể ủy nhiệm cho cơ quan y tế đứng ra làm, trong
trường hợp đó, cơ quan y tế phải chú ý tranh thủ sự lãnh đạo của Ủy ban địa
phương và phải tập trung cán bộ nhiều hay ít tùy theo địa phương có nhiều hay
ít người xin phép làm nghề, những cán bộ được phân công phải dành riêng thì giờ
làm công tác này cho xong.
2) Về thời gian tiến
hành chậm nhất là đến hết tháng 10-1956 tất cả các địa phương phải làm xong
việc cho phép và tổng kết tình hình làm nghề chữa bệnh, hộ sinh, chữa răng, bào
chế thuốc và bán thuốc gửi về Bộ; điều cần chú ý là việc cho phép kỳ này chỉ là
bước đầu để ta nắm được sơ bộ tình hình bán thuốc, chữa bệnh, hộ sinh, chữa
răng, bào chế thuốc ngoài nhân dân sau này các cơ quan chính quyền và y tế còn
phải phối hợp với công an, tư pháp kiểm tra theo dõi việc làm nghề đó cho đúng
với điều lệ của Thủ tướng Phủ đã quy định.
3) Trong công tác này
cần có sự chi tiêu trước về in hoặc đánh máy các tài liệu các Khu, Ty Y tế cần
làm dự trù xin Ủy ban địa phương cấp. Đối với người xin phép mỗi người phải nộp
500đ tiền lệ phí.
Trên đây là một số ý
kiến Bộ thông tư để các khu, tỉnh rõ trước khi tiến hành việc cho phép làm nghề
chữa bệnh, chữa răng, hộ sinh, bán thuốc, bào chế thuốc ở địa phương. Trong khi
tiến hành gặp khó khăn gì yêu cầu phản ảnh về Bộ để Bộ góp ý kiến giải quyết.
|
Bác Sĩ. Hoàng Tích
Trí
(Đã ký)
|
DANH
SÁCH CÁC THUỐC THUỘC CÁC BẢNG A, B, C,
(Theo
dược điển của Pháp và chỉ trích những thứ thông thường)
THUỐC BẢNG A
- Acide
arsénieux và acide arsénique (thạch tín)
- Aconit (phụ
tử: lá, rễ, cao, rượu phụ tử)
- Aconitine
và các muối
- Adrénaline
- Các
Alcaloides của thuốc phiện các muối và dẫn xuất không kể những thứ ở bảng B.
- Apomorphine
và các muối
- Arécoline
và các muối
- Arséniates
và arsénites
- Artopine và
các muối
- Belladone
(lá, rễ, bột, cao)
- Benzoate de
mercure
- Bi-iodure
de mercure
- Bromoforme
- Cantharides
(sâu ban miêu: nguyên con bột và rượu)
-
Cantharidine và các muối
-
Chloramidure de mercure
- Chloroforme
- Cigue (độc
nhân sâm: quả, bột và cao)
- Codéine và
các muối
- Colchicine
và các muối
- Cochique
(hạt và cao)
- Conine và
các muối
- Cortisone
- Cyanure các
loại kim
- Digitale
(Dương địa hoàng: lá, bột, cao…)
- Digitaline
- Émétique
- Ergot de
seigle (cựa lõa mạch, các alcaloi-des, các loại cao)
- Édérine và
các muối
- Homatropine
và các muối
- Hormone
corticotrope A. C. T. H.
- Huile de
croton (Dầu bã đậu)
- Hydrastine
-
Hydrastinine và các muối
- Hydrastis
(bột và cao)
- Hyoscyamine
và các muối
- Jusquiame
(lá, hạt, bột và cao)
- Nicotine và
các muối
- Nitrate de
mercure
- Noix vomique
(mã tiền: bột, cao, rượu)
- Ouabaine
- Oxycyanure
de Hg
- Pavot
(papaver somniferum (quả thuốc phiện)
- Phosphore
- Phosphore
de calcium
- Phosphore
de zinc
- Pilocarpine
và các muối
- Quassine
- Scopolamine
và các muối
- Stramoine
datura (cà độc dược)
-
Strophantine
- Strophantus
(hạt, cao và rượu)
- Strychnine
và các muối
- Sulfure de
carbone
- Sulfur
d’arsénic (nhân ngôn)
- Rượu coca
-
Tétrachlorure de carbone
- Triiodure
d’arsénic
THUỐC BẢNG B
- Opium (thuốc phiện,
bột, cao, rượu)
- Morphine và các
muối
- Diacétyl-morphine
và các muối
- Benzoylmorphine và
các muối
- Hydrocodeinone và
các muối
- Thébaine
- Feuille de
coca
- Cocaine
tinh chất
- Ecgonine
- Cocaine và
các muối
- Chanvre
indien (nhựa, cao, rượu)
- Acéthyldihydrocodéine
-
Dihydrocodéine
THUỐC BẢNG C
-
Anesthésiques locaux (thuốc gây tê địa phương nhưL Novocaine, Procaine,
Scurodaine, Tétracaine)
- Acétylarsan
- Aniline
- Brome
- Chloral
hydraté
- Chlorure
méthylène
- Créosote
- Các loại
thuốc ngủ (Véronal, Gardinal, Aluval, Barbital, Butobarbital, Cyclobarbital,
Hexobarbital, Phénobarbital)
-
Dihydrofolliculine và Folliculine (Oestrasid, Gynoestryl, Benzogynoestryl,
Oestradiot, Oestrobion, Oesironyl…)
- Ephédrine
và các muối
- Essence de
chénopodium
- Formol
- Gaiacol
- Ipéca (bột,
cao, rượu, sirop)
- Lobéline và
các muối
- Méroulle
- Nitrate
d’argent
-
Novarsénobenzol
-
Pelletiérine và các muối
- Pillules de
chlorure mercurique oplacèes
- Pommade au
sublimé corrosif
- Pommade
belladonée
- Poudre
d’ipéca opiacée
- Sirop
d’aconit
- Sirop de
belladone
- Sirop de
bromoforme
- Sirop de
codéine
- Sirop de
digitale
- Sirop de
morphine
- Soluté
injectable du lobe post-hyponphyse
- Spartéine
và các muối
- Teinture de
belladone
- Teinture de
digitale d’hydrastis.
BỘ Y TẾ
Số: -
BYT/
|
VIỆT NAM
DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
|
GIẤY
CHO PHÉP LÀM NGHỀ
Cấp cho:____
Ngụ tại:_____
có bằng: (1)_ Số:____________________________________________
ngày:_______ do:________________________________ cấp.
Được phép làm nghề:___________________________________________________________ theo
Những thể lệ hiện
hành. Đã được đăng ký tại:___________________________________________
Công thương số:__________
ngày:____________________
Ngày tháng
năm 195
_____________ CÔNG
THƯƠNG
|
Ngày
tháng năm 19
_________________________ Y
TẾ
|
GHI CHÚ: - 1) Trường
hợp đối với các bà mụ, các thầy lang……... không có bằng thì ghi có giấy chứng
nhận số .........ngày.......... do: ............................cấp.
2) Trường hợp đối với những nghề chữa bệnh không phải đăng ký qua Công thương
thì không cần có đoạn này.
DANH
SÁCH CÁC THUỐC ĐỘC THEO ĐÔNG Y
1) Bã đậu (Croton
tigilum) hạt và đậu
2) Chu sa,
thần sa (Sulfure de mercure on cinabre)
3) Cà độc
dược Datura fastuosa hạt
4) Hồng
hoàng (Sulfure rouge d’argénic ou réalgar)
5) Hoàng
năn (Strychnos Ganlthériana)
6) Mã tiền
(Strychnos nux Vomica) bột, cao, rượu
|
7) Nhân
ngôn (Sulfure jaune d’arsénic ou orpiment)
8) Thạch
tính (Acide arsénieux)
9) Thủy
ngân (Mercure)
10) Sâu ban
miêu (Cantharides)
11) Phụ tử
(Aconilum senaigaléatum) lá, rễ, bột, cao, rượu.
|
MẪU
SỔ THUỐC ĐỘC ĐÔNG Y VÀ THUỐC THUỘC BẢNG A B THEO TÂY Y
Tên thuốc:_________________________________ Đơn
vị:____________________________
Số thứ tự
|
LÝ DO XUẤT NHẬP
|
Phiếu hay hóa đơn
xuất nhập
|
NHẬP
|
XUẤT
|
CÒN LẠI
|
Ngày
|
Số
|
Còn lại tháng trước
|
Nhập trong tháng
|
CỘNG
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
- Sổ này làm cho các
người làm nghề chữa bệnh, bán thuốc đông y và các hiệu thuốc tây và phòng bào
chế thuốc tây (những hiệu thuốc và phòng bào chế thuốc tây, nếu đã có số thuốc
bảng B theo mẫu cũ thì vẫn tiếp tục theo mẫu cũ).
- Sổ này gồm nhiều
trang, các trang đều có đánh số được Ủy ban Hành chính khu phố hay xã chứng
nhận.
- Phải vào sổ hàng
ngày
- Hàng tháng phải
cộng sổ ghi rõ tổng số nhập xuất trong tháng và số còn lại của tháng.
- Đối với các hiệu
thuốc tây và phòng bào chế thuốc tây khi bán các thuốc bảng A và B phải gửi đơn
thuốc theo đúng điều lệ đã quy định.
(2)
- GHI RÕ: Tên họ, địa
chỉ, người mua và người bán hay nơi dùng với mục đích để làm gì nếu xuất trong
nội bộ, như xuất ra để chế thuốc.
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN
XIN PHÉP LÀM NGHỀ[1]
KÍNH GỬI ÔNG:...............................................................................
1) Tên tôi là:______________________________________________________________________
Nguyên quán:_________________________________________________________________
Trú quán:_____________________________________________________________________
Có bằng:_________________________ Số:_______________ Ngày:____________________
Do____________________________________________________ cấp
(có bản sao kèm theo)
2) Nộp đơn này cho phép tôi làm nghề_______________________________________________
hình thức làm nghề [2]
____________________________________________________________
Tên hiệu là ____________________________________________________________________
3) Trụ sở chính đặt tại______________________________________________________________
Trụ sở phụ đặt tại_______________________________________________________________
4) Ngày_______ tháng________ năm____________ bắt
đầu làm nghề.
5) Cơ sở, hoạt động_______________________________________________________________
Bệnh viện: (Số giường bệnh có_____________________________________________________
(Số bệnh nhân trung bình
vào trong một tháng_______________________________
Nhà hộ sinh: (Số giường đẻ có______________________________________________________
(Số người đẻ trung bình
trong một tháng_________________________________
Khám bệnh: Số người được khám bệnh trung bình
trong một tháng_______________________
Chữa răng: Số người được chữa răng trung bình
trong một tháng________________________
6) Số nhân công làm việc trong cơ sở có tất
cả là:
___ nhân công chính
__ nhân công phụ.
b) nhân công thuê có______________________________________________________________
trong đó có___________________ nhân
công chuyên môn gồm [3]
_________________________
__
7) Số lượng dụng cụ máy móc chính dùng để
hành nghề (có bảng kê kèm theo như máy ép phổi, máy chiếu điện, ghế chữa răng,_________________________________________________ )_________________________
________________________________________________________________________________
8) Tôi xin gửi kèm theo đơn này các văn kiện__________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
Tôi xin cam đoan những lời khai trong bảng
đơn này là đúng sự thật, và tôi xin đảm bảo việc làm nghề đúng theo thể lệ hiện
hành.
|
Ngày tháng
năm 195
Người xin phép ký
tên
|
Chứng nhận:
Ủy ban Hành chính Khu phố hay xã__________________________________________________
chứng nhận ông hay bà ký tên trên đây là
người ở địa phương chúng tôi, theo địa chỉ kể trên
|
Ngày
tháng năm 195
ỦY BAN HÀNH CHÍNH
|
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN
XIN PHÉP LÀM NGHỀ [4]
KÍNH GỬI ÔNG:...............................................................................
1) Tên tôi là:___________________________________________ sinh
năm__________________
Nguyên quán:_________________________________________________________________
Trú quán:_____________________________________________________________________
Có bằng:_________________________ Số:_______________ Ngày:____________________
Do____________________________________________________ cấp
(có bản sao kèm theo)
2) Nộp đơn này cho phép tôi làm nghề_______________________________________________
3) Hình thức tổ chức [5]_____________________________________________________________
Tên hiệu là ____________________________________________________________________
Phương thức kinh doanh________________________________________________________
4) Trụ sở chính đặt tại______________________________________________________________
5) Tên các Chi nhánh, Kho hàng, Xưởng sản
xuất và địa điểm:
a) Chi nhánh ở ___________________________________________________________________
b) Kho hàng ở ___________________________________________________________________
c) Xưởng sản xuất ở ______________________________________________________________
6) Ngày_______ tháng________ năm____________ bắt
đầu làm nghề.
7) Vốn:
a. – Vốn luân chuyển có:
1) Giá trị hàng hóa tồn kho là_______________________________________________________
(Có bảng kê khai hàng hóa gửi kèm theo [6])
2) Tiền mặt có_____
3) Tiền gửi Ngân hàng có___________________________________________________________
Cộng là__________
b. – Vốn cố định có:
(Có bản kê khai số lượng từng loại kèm
theo)
1) Nhà cửa đất đai đang dùng vào kinh doanh
trị giá là__________________________________
2) Vật liệu, dụng cụ, máy móc, phương tiện
chính đang
dùng vào kinh doanh trị giá là ______________________________________________________
3) Tiền gửi Ngân hàng có___________________________________________________________
Cộng là_________________________________________________________________________
Tổng cộng số vốn có______________________________________________________________
8) Số nhân công làm việc trong các cơ sở có
tất cả là:__________________________________
phân phối như sau
___ nhân công chính
__ nhân công phụ.
b) Nhân công thuê có______________________________________________________________
___
___
___
9) Số nguyên liệu, dược liệu cần thiết trung
bình hàng tháng dùng vào kinh doanh trị giá là____
10) Doanh thu trung bình hàng tháng là _______________________________________________
11) Tôi gửi kèm theo đơn này các văn bản:
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
Tôi xin cam đoan những lời khai trong bản đơn
này là đúng sự thật, và tôi xin đảm bảo kinh doanh chính đáng theo luật lệ hiện
hành.
|
Ngày
tháng năm 195
Người xin phép ký
tên
|
Chứng nhận của Ủy ban Hành chính
Khu phố hay xã__________________________
Chứng nhận ông hay bà ký tên trên đây là
người ở địa phương chúng tôi, theo địa chỉ kể trên.
|
Ngày
tháng năm 195
U.B.H.C
|