Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư 70-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn thực hiện các khoản thu Ngân sách đối với việc cấp giấy giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất đai ở đô thị theo NĐ 60/CP/1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở theo NĐ 61/CP/1994 do Bộ tài chính ban hành

Số hiệu 70-TC/TCT
Ngày ban hành 18/08/1994
Ngày có hiệu lực 05/07/1994
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 70-TC/TCT

Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 1994

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 70-TC/TCT NGÀY 18 THÁNG 08 NĂM 1994 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/CP NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 1994 VÀ VIỆC MUA BÁN VÀ KINH DOANH NHÀ Ở THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/CP NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 1994 CỦA CHÍNH PHỦ

Thi hành Nghị định số 60/CP về "Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị" và Nghị định số 61/CP về "Mua bán và kinh doanh nhà ở" ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ, căn cứ vào các chính sách thu hiện hành, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp thuế và các khoản thu khác liên quan đến việc thực hiện các Nghị định trên như sau:

A. ĐỐI VỚI VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Người được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở quyền sử dụng đất ở có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác như sau:

I. TRƯỜNG HỢP CÓ ĐẦY ĐỦ GIẤY TỜ HỢP LỆ:

1. Các trường hợp được giao đất ở hợp lệ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và các trường hợp sử dụng đất có giấy tờ hợp lệ khác phải nộp.

a. Lệ phí cấp giấy chứng nhận

b. Thuế nhà đất theo quy định của pháp luật về thuế nhà đất.

2. Các trường hợp được giao đất ở hợp lệ từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 5 tháng 7 năm 1994 phải nộp:

a. Tiền sử dụng đất bằng 40% giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định. Nếu khi giao đất mà chưa nộp thì nay phải truy nộp;

b. Lệ phí cấp giấy chứng nhận;

c. Thuế nhà đất theo quy định của Pháp luật về thuế nhà đất.

3. Các trường hợp được giao đất ở từ sau ngày 5 tháng 7 năm 1994 phải nộp:

a. Tiền sử dụng đất theo giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định;

b. Lệ phí cấp giấy chứng nhận;

c. Nộp lệ phí trước bạ;

d. Thuế nhà đất theo quy định của Pháp luật về thuế nhà đất.

II. TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ ĐỦ GIẤY TỜ HỢP LỆ TRƯỚC NGÀY BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/CP

1. Trường hợp hoàn toàn không có giấy tờ hợp lệ:

Nếu có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, phải nộp:

a. Tiền sử dụng đất theo giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định;

b. Lệ phí cấp giấy chứng nhận;

c. Lệ phí trước bạ;

d. Thuế nhà đất theo quy định của Pháp luật về thuế nhà, đất.

2. Trường hợp có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất ở nhưng không có giấy tờ hợp lệ về xây nhà hoặc sở hữu nhà; khi được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, phải nộp:

a. Tiền sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1; khoản 2 mục I phần A nói trên;

b. Lệ phí cấp giấy chứng nhận;

[...]