THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC
Y TẾ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
y tế.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế gồm:
a) Phí
thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế;
b)
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế;
c) Phí
thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp phí, tổ chức thu phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Điều 2. Người
nộp phí
Người nộp
phí trong lĩnh vực y tế là tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước thực
hiện các công việc thẩm định quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc
các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao thực hiện các công việc thu phí quy định tại
khoản 1 Điều 1 Thông tư này và Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thực hiện các công việc thu phí quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông
tư này là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức
thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực y tế thực
hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Kê khai
và nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp
phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình
thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời
hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ
Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được để lại 80% số
tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Bộ Y tế
hoặc các đơn vị thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thì được để lại 80%
số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 20%
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà
nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2023 và thay thế Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế và Thông tư số 11/2020/TT-BTC
ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6
năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản liên quan nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban tài chính, ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST ( b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
I
|
Phí thẩm định cấp tiếp nhận,
nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn trong gia dụng và y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ
sơ
|
3.500
|
2
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế
|
|
|
a
|
Thẩm định cấp mới
|
Hồ
sơ
|
11.000
|
b
|
Thẩm định thay đổi tên thương mại
|
Hồ
sơ
|
5.000
|
c
|
Thẩm định gia hạn
|
Hồ
sơ
|
4.000
|
d
|
Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung
đối với các trường hợp: Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng
ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành; thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi
về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng
|
Lần
|
2.500
|
3
|
Thẩm định xác nhận nội dung quảng
cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ
sơ
|
600
|
4
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu
hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
gia dụng và y tế
|
Lần
|
2.000
|
5
|
Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ
sơ
|
2.000
|
6
|
Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn
|
Hồ
sơ
|
300
|
II
|
Phí thẩm định
cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế
|
|
|
|
Loại A
|
Hồ sơ
|
1.000
|
|
Loại B
|
Hồ sơ
|
3.000
|
2
|
Thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết
bị y tế loại C, D.
|
Hồ sơ
|
6.000
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
2.000
|
4
|
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
1.000
|
III
|
Phí thẩm định hoạt động, tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt
động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa
phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức:
|
Lần
|
|
a
|
Bệnh viện
|
|
10.500
|
b
|
Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh; bệnh
xá theo quy định pháp luật khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo nguyên lý y học gia đình)
|
|
5.700
|
c
|
- Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
- Phòng khám chuyên khoa y học cổ
truyền.
- Trạm y tế cấp xã, trạm xá và
tương đương.
|
|
3.100
|
d
|
- Phòng khám chuyên khoa theo quy định
tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
(trừ Phòng chẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền
quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông
tư này).
- Cơ sở dịch vụ y tế theo quy định
tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Các hình thức tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh khác.
|
|
4.300
|
2
|
Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện
can thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
Lần
|
10.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do
bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản
1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay
đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.500
|
4
|
Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật:
|
Lần
|
|
a
|
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại điểm a, điểm b, điểm d Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong
lĩnh vực y tế
|
|
4.300
|
b
|
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế
|
|
3.100
|
5
|
Thẩm định cấp; cấp lại; cấp điều chỉnh
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
430
|
Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
150
|
6
|
Thẩm định nội dung kịch bản phim,
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu
trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.000
|
7
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương
y
|
Lần
|
2.500
|
8
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài
thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Lần
|
2.500
|
9
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực
trang thiết bị y tế (bao gồm điều kiện sản xuất, mua
bán, tư vấn, kiểm định trang thiết bị y tế)
|
Hồ sơ
|
3.000
|
10
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm an toàn sinh học (áp dụng đối với phòng xét nghiệm an toàn
sinh học cấp III, cấp IV)
|
Lần
|
9.000
|