BỘ
XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
553-BXD/GĐ
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 1990
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 553-BXD/GĐ NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 1990 QUY
ĐỊNH VIỆC THẨM TRA GIÁM ĐỊNH THIẾT KẾ NHỮNG CÔNG TRÌNH DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ LẬP
Để khắc phục tình hình ngày
càng có nhiều sự cố công trình do hồ sơ thiết kế kém chất lượng gây ra. Bộ Xây
dựng chủ trương tăng cường quản lý chất lượng thiết kế, trước hết là khâu thẩm
tra thiết kế đối với những công trình do các đơn vị thuộc Bộ thiết kế.
Căn cứ Điều 23 "Điều lệ lập, thẩm tra và xét duyệt thiết kế công trình
xây dựng "ban hành kèm theo Nghị định 237-HĐBT ngày 19-8-1985 của Hội đồng
Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định như sau:
1. Tất cả các hồ
sơ thiết kế (kỹ thuật, kỹ thuật - thi công) công trình có trong danh mục kèm
theo thông tư này do các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, Hội Kiến trúc sư, Hội xây dựng
lập thiết kế đều phải qua Bộ giám định (không phân biệt chủ quản đầu tư là ai).
2. Bộ uỷ nhiệm
Cục giám định thiết kế - xây dựng Nhà nước tổ chức giám định các hồ sơ thiết kế
nêu ở mục 1.
Riêng đối với công trình có tầm
quan trọng đặc biệt thì tổ chức Hội đồng thẩm tra thiết kế của Bộ (trong đó Cục
giám định là cơ quan thường trực) trước khi đưa lên Hội đồng thẩm tra cấp nhà
nước.
3. Thể thức
giám định.
3.1. Hồ sơ thiết kế gửi giám định
gồm:
- Tài liệu khảo sát kỹ thuật.
- Bản tính toán, thuyết minh.
- Các bản vẽ.
- Dự toán thiết kế.
- Bản thuyết minh nguồn gốc kỹ
thuật áp dụng và kết luận của Hội đồng khoa học (nếu có đối với công trình áp dụng
kỹ thuật tiến bộ, kỹ thuật xây dựng mới, chưa có trong tiêu chuẩn Nhà nước hiện
hành).
3.2. Hồ sơ thiết kế cần giám định
gửi về:
Cục giám định thiết kế xây dựng
Nhà nước Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành- Hà Nội.
3.3. Sau khi nhận đủ hồ sơ cần
thiết, chậm nhất là 15 ngày đối với những công trình đặc biệt quan trọng và 6
ngày đối với các công trình còn lại, cơ quan giám định phải có công văn trả lời
đơn vị thiết kế về kết quả giám định.
3.4. Đơn vị thiết kế trích 5%
thiết kế thi công cần giám định để trả cơ quan giám định.
Kinh phí giám định được chuyển
cùng hồ sơ thiết kế.
4. Trường hợp
cơ quan giám định kết luận (bằng văn bản) hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu
(không đảm bảo an toàn công trình, phương án kỹ thuật đã chọn không khả thi)
thì đơn vị thiết kế phải sửa đổi thiết kế và phải giám định lại .
Kinh phí giám định lại bằng 70%
kinh phí giám định lần đầu
5. Hàng quý, Cục
giám định thiết kế xây dựng Nhà nước báo cáo Bộ tình hình giám định thiết kế.
Căn cứ vào báo cáo của Cục giám
định, hàng năm Bộ Xây dựng sẽ rà xét và điều chỉnh việc cấp giấy phép hành nghề
cho các đơn vị thiết kế thuộc Bộ và các Hội nêu trên.
Đơn vị nào có nhiều hồ sơ thiết
kế không đạt yêu cầu sẽ bị thu hồi giấy phép trước kỳ hạn.
6. Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các đơn vị nêu ở mục 1 có trách
nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Thông tư này
Việc vi phạm các quy định của
Thông tư sẽ bị xử lý thích đáng.
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH BỘ GIÁM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Kèm theo Thông tư số 553 BXD/GĐ
TT
|
Tên
loại công trình
|
Quy
mô đặc trưng kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Công trình lớn có kỹ thuật phức
tạp
|
|
|
1
|
Nhà ở và làm việc.
(nhà hành chính, viện, trường
học, công trình y tế, trung tâm điều hành, công trình kỹ thuật, ga đường sắt,
cửa hàng dịch vụ, trung tâm thương mại, bưu điện).
|
a) ³ 5 tầng, mà phải xử lý nền.
b) ³ 3 tầng và diện tích sàn
³ 3000m2
|
- CT kỹ thuật gồm gara ô tô trạm
điều hành...
|
2
|
Khách sạn, nhà khách:
|
³ 300 giường và
³ 5 tầng
|
|
3
|
Công trình văn hoá:
|
|
|
|
a) Thư viện, hội trường, rạp
hát.
|
³ 1000 chỗ hoặc
khẩu độ ³15m
|
|
|
b) Bảo tàng
|
³ 3000 m2
|
|
|
c) Nghĩa trang
|
³ 40.000 m2
|
|
4
|
Công trình thể thao
|
|
|
|
- Nhà thi đấu
|
³ 2.000 m2
|
|
|
- Sân vận động
|
³ 40.000 người
|
|
|
- Bể bơi
|
dài ³ 50m
|
|
5
|
Công trình hàng không
|
|
|
|
- Ga
|
³ 500.000 khách/năm hoặc theo
số 1
|
|
|
- Đường hạ, cất cánh, sân đỗ
máy bay
|
L ³ 2100m và B ³ 45m2
|
|
|
- Hàng ga máy bay
|
³ 5.000m2
|
|
6
|
Công trình cấp thoát nước dầu
khí
|
|
|
|
- Công trình thu nước trạm
bơm, trạm xử lý
|
³ 10.000m3/ngd
|
|
|
- Công trình xử lý nước hợp khối
|
³ 6.000m3/ngd
|
|
|
- Bể chứa nước, dầu
|
³ 6.000m3/ngd
|
|
|
- Đường ống dẫn nước, dầu có
áp.
|
f ³ 500 mm
|
|
|
- Đường ống dẫn không áp
|
f ³ 2000 mm hoặc diện tích
tương đương
|
|
|
- Đài nước
|
V ³ 250 m3 và H ³
25m
|
|
7
|
Các công trình giao thông:
|
|
|
|
- Đường bộ
|
- Cấp I
|
|
|
- Đường sắt
|
- Khổ 1m435mm, cấp thiết kế
III
|
|
|
- Cầu
|
- Dài ³ 500m hoặc dầm có nhịp
L ³50m
|
|
|
- Hầm đường giao thông sắt bộ,
tuy nen (cả hầm lò)
|
- dài ³ 200m hoặc d ³ 10m
|
|
|
- Cảng biển
|
³ 5000 tấn
|
|
|
- Cảng sông
|
³ 500 tấn
|
|
8
|
Cột điện qua sông, cột vô tuyến
|
h ³ 80 hoặc khoảng vượt ³ 800
m
|
|
9
|
Công trình thuỷ lợi
|
|
|
|
- Đập
|
h ³ 30 m
|
|
|
- Cửa van
|
dấu nước ³ 30 m
|
|
|
- Trạm bơm
|
đặt máy Q ³ 10.000 m3/h
|
|
10
|
Công trình công nghiệp
|
|
|
|
- Nhà kho nhà xưởng công nghiệp
|
a) Khung có nhịp
L ³ 18 m
hoặc cầu trục
Q ³ 10 T
b) 2 tầng, mà nhịp ³ 9 m
c) ³ 5 tầng
|
Có một trong 3 điều kiện bên
|
|
- Nhà máy nhuộm in hoa
|
³ 4.000.000 m2/năm
|
|
|
- Nhà máy sứ, thuỷ tinh dân dụng
|
³ 5.000 tấn /năm
|
|
|
- Nhà máy nhôm
|
³ 5.000 tấn /năm
|
|
|
- Lò sản xuất xi măng
|
|
|
|
- Lò sản sản xuất phân hoá học
|
|
|
|
- Lò nung men sứ
|
|
|
|
- Nhà máy sản xuất kính dân dụng
|
³ 200.000 m2/năm
|
|
|
- Nhà máy thuỷ tinh CN và sứ
cách điện
|
³ 5000 tấn / năm
|
|
|
- Nhà máy thuỷ điện
|
³ 5.000 KW
|
|
|
- Nhà máy nhiệt điện
|
³ 3.000 kW
|
|
|
Chợ và công trình nông nghiệp
chế biến chăn nuôi
|
- Khung nhịp L ³ 18 m
- ³ 2 tầng và nhịp
L ³ 9 M
- ³ 5 tầng
|
Có một trong 3 điều kiện bên
|
II
|
Các công trình tác động xấu đến
môi trường hoặc ngược lại
|
Mọi quy mô
|
|
III
|
Các công trình phải tính chịu
tải trọng động đất hoặc nằm trong vùng gió bão lớn, thềm lục địa
|
Mọi quy mô
|
|
IV
|
Các công trình áp dụng kỹ thuật
tiến bộ hoặc kỹ thuật xây dựng mới chưa có quy phạm
|
Mọi quy mô
|
|
|
Công trình có tầm quan trọng đặc
biệt
|
|
|