BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 5 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ MUA BÁN NỢ
Căn cứ Nghị định số 69/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán
nợ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài
chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số
69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch
vụ mua bán nợ.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 69/2016/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ thuộc phạm vi điều chỉnh
của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy định chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ mua
bán nợ
1. Khi bắt đầu hoạt
động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và trong suốt quá trình hoạt động, doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy
định tại Nghị định số 69/2016/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình kinh doanh dịch
vụ mua bán nợ và phải thực hiện công bố công khai việc đáp ứng đầy đủ các điều
kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ về vốn, quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, quy định nội bộ về hoạt động kinh
doanh dịch vụ mua bán nợ, quy chế hoạt động của sàn giao dịch nợ tại trụ
sở chính và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp phải
lưu trữ tài liệu đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và
phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.
Điều
4. Quy định đáp ứng điều kiện về vốn
Tại mọi thời điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, vốn
điều lệ/vốn đầu tư thực góp hạch toán trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn tối thiểu quy định tại Nghị định số
69/2016/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
Điều 5. Quy định đáp ứng điều kiện về quy
chế quản lý nội bộ
1. Tại thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán
nợ, doanh nghiệp phải có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, quy định nội bộ về
hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ được ban hành bởi cấp có thẩm quyền của
doanh nghiệp quy định tại điều lệ của doanh nghiệp.
2. Đối với doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ, tại thời điểm bắt đầu hoạt động
kinh doanh dịch vụ sàn nợ, doanh nghiệp phải có quy chế hoạt động của sàn giao
dịch nợ được ban hành bởi cấp có thẩm
quyền của doanh nghiệp quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, đảm bảo đầy
đủ các nội dung tối thiểu quy định tại Khoản 5, Điều 8 Nghị định
số 69/2016/NĐ-CP.
Điều 6. Quy định đáp ứng điều kiện về người quản
lý doanh nghiệp
Tại thời điểm được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ mua bán nợ, người quản lý phải có các hồ sơ sau:
1. Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Bằng đại học (trở lên) thuộc một trong các ngành: Kinh tế, quản trị
kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhận.
3. Bản cam kết với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ về việc
đáp ứng đầy đủ nội dung quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d
Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 69/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Quy định về đáp ứng điều kiện bổ sung đối
với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ
Trước thời điểm kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ, doanh nghiệp phải
có:
1. Báo cáo tài chính được kiểm toán chứng minh đã kinh doanh dịch vụ
mua bán nợ ít nhất 01 năm tính đến thời điểm bắt đầu kinh doanh dịch vụ sàn
giao dịch nợ và doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ của năm liền
kề trước năm thực hiện kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch đạt ít nhất 500 tỷ đồng.
2. Bản chính thuyết minh về cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ để
tiếp nhận, cập nhật, cung cấp thông tin về hoạt động mua bán nợ giữa các thành
viên tham gia sàn giao dịch; hệ thống phần mềm quản lý, giám sát các giao dịch,
trong đó bao gồm cả việc cung cấp, lưu trữ thông tin về các khoản nợ dự kiến được
niêm yết trên sàn giao dịch.
3. Các hợp đồng lao động ký với ít nhất 02 nhân viên có chứng chỉ kiểm
toán viên hoặc ít nhất 02 nhân viên có thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ
Tài chính cấp.
Điều 8. Chế độ báo cáo
1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và trong trường
hợp đột xuất, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ có trách nhiệm báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ
sở chính về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, tình hình
kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Phụ lục 01/BC ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng quý và trong trường hợp đột xuất, cơ quan đăng ký kinh
doanh có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương về tình hình cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hoạt
động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
3. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và trong trường
hợp đột xuất, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo
về tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn tỉnh, thành phố cho Bộ Tài chính
theo Phụ lục 02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 7 năm 2017.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ thành lập và hoạt
động kinh doanh trước ngày Nghị định số 69/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:
a) Chậm nhất vào
ngày 01/7/2017, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch
vụ mua bán nợ theo quy định tại Nghị định số 69/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại
Thông tư này, hoàn thiện các tài liệu chứng minh và công bố công khai việc đáp ứng
đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ tại trụ sở chính và trên
trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
b) Trước ngày 01/7/2017, doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đăng ký kinh
doanh về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
Trong trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ phải
chấm dứt hoạt động kinh doanh mua bán nợ và phải báo cáo cơ quan đăng ký kinh
doanh.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về
Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH (H.Ninh-130b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC 01/BC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số …/2017/TT-BTC ngày … tháng … năm … về việc hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ)
I. Về việc đáp ứng
các điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
STT
|
Danh mục
|
Đáp ứng điều kiện
theo Nghị định số 69/2016/NĐ-CP
|
Ghi chú
|
1
|
Vốn điều lệ/vốn đầu tư thực góp
|
số tiền
|
|
2
|
Quy chế quản lý nội bộ về tổ chức
|
Có/Không
|
|
3
|
Quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh dịch vụ
mua bán nợ
|
Có/Không
|
|
4
|
Quy định về người quản lý
|
Tuân thủ/Không
|
|
5
|
Các quy định điều kiện bổ sung đối với doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ tại Điều 7 Thông tư này
|
Tuân thủ/Không
|
|
II. Báo cáo về tình hình hoạt động
kinh doanh:
STT
|
Danh mục
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
Ghi chú
|
|
|
Số lượng
|
Giá trị (triệu đồng)
|
Số lượng
|
Giá trị (triệu đồng)
|
|
1
|
Tổng số nợ mua
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số nợ bán
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số nợ tư vấn, môi giới đã thực hiện được
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số nợ được giao dịch tại sàn giao dịch nợ
|
|
|
|
|
|
III. Về việc tuân thủ các quy định
về pháp luật: Có vi phạm gì hay không, biện pháp khắc phục.
PHỤ LỤC 02/BC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2017/TT-BTC ngày … tháng … năm … về việc hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều
kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ)
I. Về tình hình hình kinh
doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn
1. Về tổng thể hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán
nợ trên địa bàn
STT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
trên địa bàn, trong đó:
|
|
|
|
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch
nợ
|
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua
bán nợ
|
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới,
tư vấn mua bán nợ
|
|
|
2
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán
nợ chấm dứt/dừng hoạt động trên địa bàn, trong đó:
|
|
|
|
Số lượng công ty kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch
nợ
|
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua
bán nợ
|
|
|
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới,
tư vấn mua bán nợ
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán
nợ vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua
bán nợ
|
|
|
4
|
Tổng số vốn đăng ký về kinh doanh dịch vụ mua bán
nợ (tỷ đồng)
|
|
|
2. Về tình hình kinh doanh của các đơn vị
|
Danh mục
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế đến cuối
kỳ báo cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Doanh nghiệp A:
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
|
|
Tổng số nợ mua (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số nợ bán (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị nợ tư vấn, môi giới đã thực hiện được
(triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị nợ được giao dịch tại sàn giao dịch
nợ (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B: …
|
|
|
|
|
|
3. Về các vi phạm trong hoạt động kinh doanh mua
bán nợ
(Báo cáo chi tiết những vấn đề phát sinh trên địa
bàn, các vi phạm của các doanh nghiệp bị xử phạt hành chính, tình hình thực hiện
các biện pháp khắc phục và xử phạt vi phạm theo thẩm quyền…).
II. Đề xuất, kiến nghị của địa
phương