Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn cụ thuể
|
Góc
trên bên trái TK
|
Tên cơ
quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan
- Công
chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải
quan tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa
điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ
khai.
|
Phần
giữa TK
|
Ghi số
đăng ký tờ khai
- Công
chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai:
* Ghi
số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số
tờ khai như sau: Số tờ khai/NK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai
nhập khẩu loại hình kinh doanh số 29 được làm thủ tục tại Chi cục Hải quan
cảng Sài Gòn KV I Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh được ghi như sau:
29/NK/KD/C02I.
* Ghi
ngày đăng ký tờ khai
* Ghi
số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.
|
Góc
trên bên phải TK
|
- Công
chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ
tên.
|
A. Phần
dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
|
1
|
Người
nhập khẩu, mã số
- Ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân nhập
khẩu.
|
2
|
Người
xuất khẩu, mã số.
- Ghi
tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nước ngoài bán
hàng cho người nhập khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của người xuất khẩu thì ghi
vào ô mã số.
|
3
|
Người
uỷ thác, mã số
- Ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân uỷ
thác cho người nhập khẩu.
|
4
|
Đại lý
làm thủ tục hải quan, mã số
- Ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục
hải quan.
|
5
|
Loại
hình
- Ký
hiệu “KD” chỉ Kinh doanh; “ĐT” chỉ Đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản
xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ tạm nhập - tái xuất; “TN” chỉ tái nhập.
- Đánh
dấu (V) vào ô thích hợp với loại hình nhập khẩu. Ví dụ: Nhập khẩu hàng kinh
doanh thì đánh dấu (V) vào ô “KD”.
- Ô
trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
6
|
Giấy
phép/Ngày cấp/ngày hết hạn
- Ghi
số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Thương mại, Bộ
ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản
đó.
|
7
|
Hợp
đồng.
- Ghi
số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện
hợp đồng
|
8
|
Hoá đơn
thương mại.
- Ghi
số, ngày của hoá đơn thương mại.
|
9
|
Phương
tiện vận tải
- Ghi
tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của
phương tiện vận tải chở hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các
loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt. Nếu lô hàng
được vận chuyển bằng đường bộ thì chỉ ghi loại hình phương tiện vận tải,
không phải ghi số hiệu.
|
10
|
Vận tải
đơn
- Ghi
số, ngày, tháng, năm của vận tải đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị
do người vận tải cấp thay thế B/L
|
11
|
Nước
xuất khẩu
- Ghi
tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam
(nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này.
- Chú
ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
|
12
|
Cảng,
địa điểm xếp hàng
- Ghi
tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng
hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam, áp dụng mã ISO
|
13
|
Cảng,
địa điểm, dỡ hàng
- Ghi
tên cảng, địa điểm (Ví dụ: Hải phòng) nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện
vận tải. áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO
-
Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh
vào mục này
|
14
|
Điều kiện
giao hàng
- Ghi
rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương
mại (ví dụ: CIF Hải Phòng, FOB TOKYO...)
|
15
|
Đồng
tiền thanh toán
- Ghi
mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp
đồng thương mại. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa kỳ
là USD).
Tỷ giá
tính thuế
- Ghi
tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy
định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan) bằng Đồng Việt Nam.
|
16
|
Phương
thức thanh toán
- Ghi
rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ:
L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng...).
|
17
|
Tên
hàng quy cách phẩm chất
- Ghi
rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên
tờ khai hải quan: ghi “Theo phụ lục tờ khai.”
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối
với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều
mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên
gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải
khai vào phụ lục).
|
18
|
Mã số
hàng hoá
- Ghi
mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên
tờ khai hải quan: không ghi gì.
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
|
19
|
Xuất xứ
- Ghi
tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận
xuất sứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đồng thương mại và các tài liệu
khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã ước quy định trong ISO.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại
tiêu thức 18.
|
20
|
Lượng
- Ghi
số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan
đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 21.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại
tiêu thức 18.
|
21
|
Đơn vị
tính
- Ghi
tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg...) đã thoả thuận trong hợp
đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam
đã công nhận).
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại
tiêu thức 18.
|
22
|
Đơn giá
nguyên tệ
- Ghi
giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở mục 21) bằng loại tiền tệ đã
ghi ở mục 14, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C.
- Hợp
đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên
hợp đồng gồm cả lãi xuất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá
bán trừ (-) lãi xuất phải trả theo hợp đồng thương mại.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại
tiêu thức 18.
|
23
|
Trị giá
nguyên tệ
- Ghi
trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân
(X) giữa “Lượng (tiêu thức 20)” và “đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22)”.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên
tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên
phụ lục tờ khai.
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
|
24
|
Thuế
nhập khẩu
a. Trị
giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
Đối với
những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng thương mại
hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá
nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng nhập khẩu qua biên giới đất
liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 15)” x
“Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23)”. Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá
CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan
như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra
trị giá tính thuế theo công thức “Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu
thức 22) x Tỷ giá (tiêu thức 15) x Lượng (tiêu thức 20)”.
- Đối
với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc diện phải áp dụng giá tính thuế theo
bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: “Mức
giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x
Lượng (tiêu thức 20) x Tỷ giá (tiêu thức 15)”.
- Đối
với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định trị giá
GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.
b. Thuế
suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức
18, theo biểu thuế nhập khẩu.
|
|
c. Tiền
thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp đối với từng mặt hàng là kết quả của
phép tính “Trị giá tính thuế” x “Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên
tờ khai hải quan: ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “Cộng”.
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải
nộp cho từng mặt hàng.
|
25
|
Tiền
thuế GTGT (hoặc TTĐB)
a. Trị
giá tính thuế: Trị giá tính thuế của thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị giá
tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công thức
tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB” = “Trị giá tính thuế nhập khẩu” +
“Tiền thuế nhập khẩu (tiêu thức 24)”.
b. Thuế
suất (%): Ghi mức thuế suất GTGT (hoặc TTĐB) tương ứng với mã số hàng hoá
được xác định mã số hàng hoá tại tiêu thức 18, theo biểu thuế GTGT hoặc TTĐB.
c. Tiền
thuế: Ghi số thuế GTGT (hoặc TTĐB) phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá
tính thuế GTGT hoặc TTĐB” x “Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại
tiêu thức 24.
|
26
|
Thu
khác
- Tỷ lệ
(%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.
- Số
tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x
“Lượng” x “Tỷ lệ”.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại
tiêu thức 24.
* Trong
trường hợp lô hàng có thuế Bảo vệ môi trường thì kê khai vào ô này
|
27
|
Tổng số
tiền thuế và thu khác (ô 24+25+26):
- Ghi
tổng số tiền nhập khẩu; GTGT (hoặc TTĐB); thu khác, bằng số và bằng chữ.
|
28
|
Chứng
từ đi kèm
- Ghi
số lượng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ tương ứng với ô bản chính hoặc bản
sao.
- Liệt
kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi
đăng ký tờ khai.
|
29
|
Người
khai hải quan ký tên, đóng dấu
- Người
khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
B- Phần
dành cho kiểm tra của hải quan
|
I- Phần
kiểm tra hàng hoá
|
30
|
Phần
ghi kết quả kiểm tra hàng hoá của hải quan
- Hình
thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ liệu hiện có, Lãnh đạo Chi cục nơi làm
thủ tục đánh dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm
tra xác suất ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức
kiểm tra.
- Công
chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên)
ghi địa điểm kiểm tra; thời gian kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; xuất
xứ; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm
chất... của hàng hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan về kiểm tra hàng
hoá) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá nhập khẩu.
|
31
|
Đại
diện doanh nghiệp
- Người
khai hải quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), ký và
ghi rõ họ tên.
|
32
|
Cán bộ
kiểm hoá
- Kiểm
hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi đã ghi kết quả kiểm hoá ở tiêu thức 30.
|
II- Phần
kiểm tra thuế
|
|
- Căn
cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của
người khai báo, công chức hải quan được phân công kiểm tra thuế (Cán bộ kiểm
tra thuế) tiến hành kiểm tra số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai,
tính toán của người khai báo
- Tính
toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách
tính tương tự như tại tiêu thức 24, 25, 26.
|
33
|
Tổng số
tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/Giảm
- Cán
bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền thuế và thu khác phải điều chỉnh (nếu có).
-
Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ “Giảm” hoặc ngược lại
|
34
|
Tổng số
thuế và thu khác phải nộp:
- Căn
cứ vào kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 27) và kết quả kiểm tra thuế
của cơ quan hải quan (tiêu thức 33), cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi tổng số
thuế và chênh lệch giá phải nộp.
- Cán
bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn
phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của thông báo thuế vào mục
này.
- Trong
trường hợp chủ hàng nộp tiền thuế, phụ thu ngay thì viết biên lai thu thuế.
Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của biên lai thu thuế vào mục này.
|
35
|
Lệ phí
hải quan
- Số lệ
phí hải quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi số
tiền phải nộp, và ghi số biên lai thu lệ phí.
|
36
|
Cán bộ
kiểm tra thuế
- Cán
bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công
tác kiểm tra thuế.
|
37
|
Ghi
chép khác của hải quan
- Dành
cho cán bộ hải quan ở khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà
không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).
|
38
|
Xác
nhận đã làm thủ tục hải quan
- Công
chức Hải quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi
rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan.
|
Tiêu thức
|
Nội dung
hướng dẫn cụ thể
|
Góc trên bên trái
của TK
|
Tên cơ quan hải
quan, nơi làm thủ tục hải quan
- Công chức hải
quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan tỉnh,
thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm
thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.
|
Phần giữa của TK
|
Ghi số đăng ký tờ
khai, người đăng ký
- Công chức hải
quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai:
* Ghi số tờ khai
theo số thứ tự của số đăng ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như
sau: Số tờ khai/XK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai xuất khẩu
loại hình gia công số 29 tại Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư Gia công
Cục Hải quan Hà Nội, được ghi như sau: 29/XK/GC/P01L.
* Ghi ngày đăng ký
tờ khai
* Ghi số lượng phụ
lục tờ khai đi kèm.
|
Góc trên bên phảiTK
|
- Công chức hải
quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.
|
A- Phần dành cho
người khai hải quan kê khai
|
1
|
Người xuất khẩu, mã
số
- Ghi tên đầy đủ,
địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân xuất khẩu.
|
2
|
Người nhập khẩu, mã
số
- Ghi tên đầy đủ,
địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân nhập khẩu ở nước ngoài mua hàng của người
xuất khẩu tại Việt Nam. Nếu có mã số của người nhập khẩu thì ghi vào ô mã số.
|
3
|
Người uỷ thác, mã
số
- Ghi tên đầy đủ,
địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người
xuất khẩu.
|
4
|
Đại lý làm thủ tục
hải quan, mã số
- Ghi tên đầy đủ,
địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan
|
5
|
Loại hình
- Đối với lô hàng
xuất khẩu có thuế xuất khẩu đánh dấu (V) vào ô “Có thuế”. Hàng không thuế
hoặc thuế suất bằng không đánh dấu vào ô “Không thuế”.
- Ký hiệu: “KD” chỉ
kinh doanh; “ĐT” chỉ đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất hàng xuất
khẩu; “XTN” chỉ tạm xuất- tái nhập; “TX” chỉ tái xuất.
- Đánh dấu (V) vào
ô thích hợp với loại hình xuất khẩu. Ví dụ: Xuất khẩu hàng kinh doanh có thuế
thì đánh dấu (V) vào 2 ô “Có thuế” và “KD”.
- Ô trống sử dụng
khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
6
|
Giấy phép/Ngày
cấp/ngày hết hạn
- Ghi số văn bản
cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch xuất khẩu/giấy phép của Bộ Thương mại, Bộ
ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản
đó.
|
7
|
Hợp đồng
- Ghi số và ngày ký
hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng của lô hàng xuất khẩu và ngày hết
hạn (nếu có).
|
8
|
Nước nhập khẩu
- Ghi tên nước nơi
hàng hoá được xuất khẩu đến (nơi hàng hoá sễ được chuyển đến theo thoả thuận
giữa người bán với người mua) theo ký hiệu mã số ISO.
- Chú ý: không ghi
tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
|
9
|
Cửa khẩu xuất hàng
- Ghi tên cửa khẩu
cuối cùng nơi hàng được xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO.
|
10
|
Điều kiện giao hàng
- Ghi rõ điều kiện
giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ:
FOB Hải Phòng).
|
11
|
Đồng tiền thanh
toán
Ghi mã của loại
tiền tệ dùng thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương
mại. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa Kỳ là USD).
Tỷ giá tính thuế
- Ghi tỷ giá giữa
đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện
hành tại thời điểm mở tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.
|
12
|
Phương thức thanh
toán
- Ghi rõ phương
thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, D/A,
D/P, TTR hoặc hàng đổi hàng...).
|
13
|
Tên hàng quy cách
phẩm chất
- Ghi rõ tên, quy
cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
* Đối với lô hàng
được áp vào 1 mã số, thuế suất nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều
mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên
gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết.
|
14
|
Mã số hàng hoá
- Ghi mã số phân
loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do Tổng cục Thống
kê ban hành.
|
15
|
Lượng
- Ghi tổng số lượng
hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai
báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 16.
|
16
|
Đơn vị tính
- Ghi tên đơn vị
tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng
(nhưng phải đúng với đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam
đã công nhận).
|
17
|
Đơn giá nguyên tệ
- Ghi giá của một
đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở tiêu thức 16) bằng loại tiền tệ đã ghi ở
tiêu thức 11, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn thương
mại, L/C.
- Hợp đồng thương
mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm
cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-)
lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.
|
18
|
Trị giá nguyên tệ
- Ghi trị giá bằng
nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa
“Lượng (tiêu thức15)” và “Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)”.
|
19
|
Chứng từ đi kèm
- Ghi số lượng
chứng từ trong hồ sơ hải quan tương ứng với cột bản chính hoặc bản sao.
- Liệt kê các chứng
từ khác (nếu có) trong hồ sơ hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ
khai.
|
20
|
Người khai hải quan
ký tên, đóng dấu
- Người khai hải
quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu trên tờ khai.
|
B- Phần dành cho
kiểm tra của hải quan
|
21
|
Phần ghi kết quả
kiểm tra của nhân viên hải quan
- Hình thức kiểm
tra: Căn cứ trên cơ sở dữ liệu hiện có, Lãnh đạo Chi cục nơi làm thủ tục đánh
dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất
ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.
- Công chức hải
quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm
kiểm tra; thời gian kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; số lượng hoặc trọng
lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất..... của hàng hoá (theo
quy định của Tổng cục Hải quan về kiểm tra hàng hoá xuất khẩu) sau khi đã
kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu.
|
22
|
Đại diện doanh
nghiệp
- Người khai hải
quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), và ghi rõ họ tên.
|
23
|
Kiểm hoá viên
|
|
- Kiểm hoá viên ký,
ghi rõ họ tên sau khi đã ghi kết quả kiểm hoá tại tiêu thức 21.
|
24
|
Lệ phí hải quan
- Số lệ phí Hải
quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
kiểm tra thuế, tính, ghi số tiền phải nộp, số biên lai vào mục này.
|
25
|
Ghi chép khác của
hải quan
- Dành cho công chức
hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi
ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu
có).
|
26
|
Xác nhận đã làm thủ
tục hải quan
- Công chức hải
quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên
xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan.
|
27
|
Xác nhận thực xuất
- Chi cục trưởng
hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ xác nhận
thực xuất sau khi hàng hoá đã được thực xuất qua cửa khẩu.
|
Phần
giữa phụ lục TK
|
Công
chức hải quan được giao nhiệm vụ đăng ký, tiếp nhận tờ khai ghi số thứ tự của
phụ lục tờ khai; số tờ khai; ngày đăng ký tờ khai.
|
A- Phần
dành cho người khai hải quan tính thuế
|
28
|
Tiền
thuế xuất khẩu
Người
khai hải quan căn cứ các số liệu đã kê khai tại tờ khai hải quan để tự tính
thuế:
a. Trị
giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị
tiền Việt Nam.
- Đối
với những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng hoặc
trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên
tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng xuất khẩu qua biên giới đất liền)
thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 11)” x “Trị
giá nguyên tệ (tiêu thức 18)”. Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB
hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như
phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra
“trị giá tính thuế”= “Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)” x “Lượng (tiêu thức
15)” x “Tỷ giá (tiêu thức 11)”.
- Đối
với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá hoặc nằm trong bảng tính
giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: Mức giá
tối thiểu theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x “Lượng
(tiêu thức 15)” x “ Tỷ giá (tiêu thức 11)”.
- Đối
với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định trị giá
GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.
b. Thuế
suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã
xác định trong tiêu thức 14, theo biểu thuế xuất khẩu.
c. Tiền
thuế: Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá
tính thuế” x “Thuế suất (%) đối với từng mặt hàng”.
|
29
|
Thu
khác
- Tỷ lệ
(%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.
- Số
tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x
“Lượng” x “Tỷ lệ”.
|
30
|
Tổng số
tiền thuế và thu khác
- Ghi
tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác bằng số và bằng chữ.
|
31
|
- Người
khai hải quan ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh.
|
B- Phần
dànhcho hải quan kiểm tra thuế
|
|
- Căn
cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá tại tờ khai hải quan, trên cơ sở khai
báo, tự tính thuế của người khai báo, cán bộ hải quan được giao nhiệm vụ kiểm
tra thuế (cán bộ kiểm tra thuế), tiến hành kiểm tra, tính toán số thuế và thu
khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo.
- Tính
toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách
tính tương tự như tại tiêu thức 28, 29.
|
32
|
Tổng số
tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/Giảm
- Cán
bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền phải điều chỉnh.
-
Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ “Giảm” hoặc ngược lại
|
33
|
Tổng số
thuế và thu khác phải nộp:
- Căn
cứ kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 30) và kết quả kiểm tra thuế của
cơ quan hải quan (tiêu thức 32), cán bộ kiểm tra thuế tính tổng số thuế và
chênh lệch giá phải nộp.
- Cán
bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn
phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế
vào mục này.
|
34
|
Cán bộ
kiểm tra thuế
Cán bộ
kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác
kiểm tra thuế.
|