BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
49/2004/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 49/2004/TT-BTC NGÀY 3 THÁNG 6 NĂM 2004
HƯỚNG DẪN CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
NHÀ NƯỚC
Thi hành Điều 17,
Quyết định số 271/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính
và xếp loại đối với các tổ chức tín dụng Nhà nước như sau:
I. QUI ĐỊNH
CHUNG
1. Mục đích thực hiện hệ thống
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng Nhà nước:
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng Nhà nước nhằm nắm bắt kịp thời thực
trạng, hiệu quả hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng Nhà nước để giúp tổ chức
tín dụng Nhà nước khắc phục tồn tại, hoàn thành mục tiêu và kế hoạch kinh
doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh; đồng thời
góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động
tài chính của tổ chức tín dụng Nhà nước nhằm phân loại tổ chức tín dụng Nhà nước
và có các biện pháp khuyến khích động viên về vật chất, tinh thần đối với tổ chức
tín dụng Nhà nước và người quản lý, điều hành tổ chức tín dụng Nhà nước hoạt động
có hiệu quả, xử lý kịp thời đối với những tổ chức tín dụng Nhà nước và người quản
lý, điều hành tổ chức tín dụng Nhà nước yếu kém.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các ngân hàng thương mại Nhà
nước, các ngân hàng thương mại có cổ phần hoặc vốn góp của nhà nước chiếm trên
50% vốn điều lệ được thành lập, tổ chức và hoạt động theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng. Sau đây gọi chung là
Tổ chức tín dụng.
- Ngân hàng chính sách xã hội thực
hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
II. QUI ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Hệ thống chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của Tổ chức tín dụng:
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động tài chính của Tổ chức tín dụng bao gồm 6 chỉ tiêu được chia thành
3 nhóm như sau:
1.1. Nhóm chỉ tiêu hoạt động
chung:
* Chỉ tiêu số 1: Tốc độ tăng huy
động vốn
* Chỉ tiêu số 2: Tốc độ tăng đầu
tư vốn
* Chỉ tiêu số 3: Tỷ lệ khả năng
sinh lời
* Chỉ tiêu số 4: Chấp hành, thực
hiện chính sách, chế độ.
1.2. Nhóm chỉ tiêu an toàn sử dụng
vốn:
* Chỉ tiêu số 5: Tỷ lệ nợ quá hạn
1.3. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận:
* Chỉ tiêu số 6: Lợi nhuận thực
hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn
2. Phương pháp
xác định hệ thống chỉ tiêu và xếp loại Tổ chức tín dụng :
* Số liệu để tính toán các chỉ
tiêu xếp loại Tổ chức tín dụng là số liệu trên bảng cân đối kế toán (cấp III, cấp
IV, cấp V), báo cáo tài chính theo qui định hiện hành.
* Số bình quân của 12 tháng
trong các công thức tính các chỉ tiêu xếp loại Tổ chức tín dụng được xác định bằng
công thức:
Dư
đầu kỳ
|
+
|
Dư
cuối kỳ
|
+
|
.......
|
+
|
Dư
đầu kỳ tháng 12
|
+
|
Dư
cuối kỳ tháng 12
|
:
|
12 tháng
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2.1 Nhóm chỉ tiêu hoạt động
chung:
a. Chỉ tiêu số 1: Tốc độ tăng
huy động vốn.
* Công thức tính:
Tốc
độ tăng huy động vốn =
|
Số
dư vốn huy động
bình quân của 12 tháng năm nay
Số dư vốn huy động
bình quân của 12 tháng năm trước
|
-
1)
|
x
|
100
|
Trong đó: Số dư vốn huy động bao
gồm tiền gửi từ dân cư và các tổ chức kinh tế (ngoại trừ tiền gửi, tiền vay của
các Tổ chức tín dụng đang hoạt động kinh doanh ở trong nước), phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác.
* Cách xếp loại:
Tốc độ tăng từ 10% trở lên: Xếp
loại A
Tốc độ tăng từ 0% đến dưới 10%:
Xếp loại B
Tốc độ tăng từ dưới 0% trở xuống:
Xếp loại C
b. Chỉ tiêu số 2: Tốc độ tăng đầu
tư vốn.
* Công thức tính:
Tốc
độ tăng đầu tư vốn =
|
Dư
nợ cho vay và đầu tư giấy tờ có giá
bình
quân của 12 tháng năm nay
(Dư nợ cho vay và đầu tư giấy
tờ có giá
bình
quân của 12 tháng năm trước
|
-
1)
|
x
|
100
|
Trong đó: Dư nợ cho vay gồm có
cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước (không bao gồm cho vay các Tổ
chức tín dụng đang hoạt động kinh doanh ở trong nước ), cho thuê tài chính,
nghiệp vụ chiết khấu và cầm cố giấy tờ có giá; đầu tư vào các giấy tờ có giá
bao gồm đầu tư chứng khoán, công trái, trái phiếu Chính phủ và các giấy tờ có
giá khác.
* Cách xếp loại :
Tốc độ tăng từ 10% trở lên: Xếp
loại A
Tốc độ tăng từ 0% đến dưới 10% :
Xếp loại B
Tốc độ tăng dưới 0% trở xuống: Xếp
loại C
c. Chỉ tiêu số 3: Tỷ lệ khả năng
sinh lời.
* Công thức tính:
Tỷ
lệ khả năng sinh lời
|
=
|
Tài
sản có sinh lời bình quân của 12 tháng
Tổng tài sản có nội bảng bình quân của 12 tháng
|
x
|
100%
|
Trong đó: Tài sản có sinh lời
bao gồm tài sản có ở dạng tiền gửi, cho vay hoặc đầu tư vốn đang thu lãi, không
tính các khoản nợ quá hạn không thu được lãi.
* Cách xếp loại :
Tỷ lệ khả năng sinh lời đạt từ
75% trở lên : Xếp loại A
Tỷ lệ khả năng sinh lời đạt từ
65% đến dưới 75% : Xếp loại B
Tỷ lệ khả năng sinh lời đạt dưới
65% : Xếp loại C
d. Chỉ tiêu số 4: Chấp hành, thực
hiện chính sách, chế độ.
Căn cứ vào việc chấp hành và thực
hiện các chế độ chính sách nhà nước đã ban hành trong lĩnh vực tài chính, bao gồm:
qui định về thuế, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán, chế độ tài chính đối với
Tổ chức tín dụng, chế độ về chi tiêu, chế độ về mua sắm và quản lý tài sản để
xác định chỉ tiêu này.
- Tổ chức tín dụng không có vi
phạm các qui định của pháp luật hiện hành: Xếp loại A.
- Tổ chức tín dụng có kết luận của
cơ quan có thẩm quyền về vi phạm các qui định chế độ chính sách nhà nước hiện
hành nhưng chưa đến mức bị xử phạt hành chính: Xếp loại B.
- Tổ chức tín dụng bị xử phạt vi
phạm hành chính trong việc chấp hành các qui định của pháp luật hoặc người quản
lý điều hành Tổ chức tín dụng (Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng,
Giám đốc chi nhánh cấp I và giám đốc doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc)
có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Tổ chức tín
dụng đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Xếp loại C.
2.2 Nhóm chỉ tiêu an toàn sử dụng
vốn:
Chỉ tiêu số 5: Tỷ lệ nợ quá hạn.
* Công thức tính:
Tỷ
lệ nợ quá hạn
|
=
|
Dư
nợ quá hạn cuối kỳ
Tổng dư nợ cho vay cuối kỳ
|
x
|
100%
|
Trong đó: Nợ quá hạn cuối kỳ được
xác định theo phân loại nợ do Ngân hàng Nhà nước qui định, ngoại trừ các khoản
nợ khoanh theo quyết định của Chính phủ và nợ tồn đọng cũ được xử lý theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 6/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
* Cách xếp loại :
Xếp loại A : Tỷ lệ nợ quá hạn ≤
5%
Xếp loại B: 5% < Tỷ lệ nợ quá
hạn < 8%
Xếp loại C: Tỷ lệ nợ quá hạn ≥
8%
2.3 Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận
Chỉ tiêu số 6: Lợi nhuận thực hiện
và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
* Công thức tính:
Lợi nhuận thực hiện = Tổng thu
nhập - Tổng chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tỷ
suất lợi nhuận trên vốn
|
=
|
Tổng
lợi nhuận thực hiện
Tổng nguồn vốn nhà nước bình quân của 12 tháng
|
x
|
100%
|
Trong đó: Vốn Nhà nước tại Tổ chức
tín dụng bao gồm vốn điều lệ, vốn xây dựng cơ bản mua sắm tài sản cố định (nếu
có), vốn khác và các quỹ được hạch toán trên tài khoản cấp I (60 và 61) trong hệ
thống tài khoản của các Tổ chức tín dụng.
* Cách xếp loại:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tăng
hơn so với năm trước: Xếp loại A
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn bằng
hoặc thấp hơn năm trước: Xếp loại B
Tổ chức tín dụng bị lỗ : Xếp loại
C.
3. Xếp loại Tổ
chức tín dụng:
Tổ chức tín dụng xếp loại AAA nếu
có đủ 6 chỉ tiêu xếp loại A.
Tổ chức tín dụng xếp loại AA phải
có 5 chỉ tiêu xếp loại A và 1 chỉ tiêu xếp loại B, nhưng trong đó 3 chỉ tiêu 4,
5 và 6 xếp loại A.
Tổ chức tín dụng xếp loại BBB nếu
có đủ 6 chỉ tiêu xếp loại B trở lên nhưng không đủ điều kiện xếp loại AAA và
AA.
Tổ chức tín dụng xếp loại BB phải
có 5 chỉ tiêu xếp loại B trở lên và 1 chỉ tiêu xếp loại C, nhưng trong đó 3 chỉ
tiêu 4, 5 và 6 xếp loại B trở lên.
Tổ chức tín dụng xếp loại C nếu
không đạt các loại xếp hạng trên.
4. Báo cáo và
công bố kết quả xếp loại:
- Chậm nhất sau 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm lập báo cáo đánh
giá, xếp loại theo từng chỉ tiêu theo phụ biểu kèm theo Thông tư này, thuyết
minh về các nguyên nhân chủ quan, khách quan có ảnh hưởng tới kết quả xếp loại Tổ
chức tín dụng gửi Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp kết
quả tính toán các chỉ tiêu có những biến động bất thường các Tổ chức tín dụng
phải báo cáo ngay và giải trình những yếu tố gây nên biến động đó với Bộ Tài
chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và có những biện pháp điều chỉnh, khắc phục
kịp thời.
- Trong quí II, Hội đồng quản trị
tiến hành công bố kết quả xếp loại năm trước trong phạm vi Tổ chức tín dụng sau
khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của Bộ Tài chính. Đồng thời, gửi báo cáo kết
quả xếp loại đã công bố của Tổ chức tín dụng cho Bộ Tài chính để tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Khen thưởng
và xử phạt:
Dựa trên kết quả xếp loại Tổ chức
tín dụng thực hiện việc khen thưởng và kỷ luật như sau:
5.1. Tổ chức tín dụng xếp loại tốt
thì Ban quản lý, điều hành được khen thưởng bằng vật chất theo kết quả kinh
doanh như sau:
- Đối với Hội đồng quản trị sẽ
được thưởng tối đa 3 tháng lương nếu Tổ chức tín dụng xếp loại AAA, tối đa 2
tháng lương nếu Tổ chức tín dụng xếp loại AA và tối đa 1 tháng lương nếu Tổ chức
tín dụng xếp loại BBB.
- Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt
động kinh doanh Hội đồng quản trị quyết định mức thưởng cho Tổng giám đốc, Phó
Tổng giám đốc và Kế toán trưởng.
- Tổng giám đốc quyết định mức
thưởng cho Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của các đơn vị chi nhánh và
công ty thành viên.
- Tiền thưởng cho ban quản lý,
điều hành Tổ chức tín dụng lấy từ Quĩ khen thưởng của Tổ chức tín dụng.
Đối với các Tổ chức tín dụng có
cổ phần chi phối của Nhà nước thì đại hội đồng cổ đông được phép vận dụng các
qui định về trích lập quỹ để khen thưởng đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc Tổ chức tín dụng.
5.2. Tổ chức tín dụng 2 năm liền
được xếp loại AAA thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc hoặc Giám đốc
Tổ chức tín dụng được cơ quan có thẩm quyền xét tặng danh hiệu "nhà quản
lý giỏi" và xét tăng lương trước thời hạn theo chế độ qui định.
5.3. Tổ chức tín dụng 2 năm liền
bị xếp loại C thì căn cứ tình hình thực tế của Tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thực hiện các biện pháp sắp xếp lại các chức danh Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
- Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn cho các chi nhánh
tự đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước cơ quan quản lý Nhà nước về việc thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá hiệu
quả kinh doanh của Tổ chức tín dụng.
- Bộ Tài chính thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về tài chính đối với Tổ chức tín dụng Nhà nước, kiểm tra,
giám sát các hoạt động tài chính của các Tổ chức tín dụng Nhà nước theo qui định
của pháp luật và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các Tổ chức
tín dụng Nhà nước thông qua hệ thống các chỉ tiêu qui định tại Thông tư này.
- Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
Tên tổ chức tín dụng:
BÁO CÁO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NĂM ....
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 49/2004/TT-BTC ngày 3/6/2004 của Bộ Tài chính)
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Loại hình sở hữu (Nếu là Ngân
hàng Thương mại cổ phần nêu rõ tỷ lệ góp vốn của Nhà nước):
2. Thành phần Hội đồng quản trị
(Tên, chức danh từng người):
3. Thành phần Ban giám đốc (Tên,
chức danh từng người):
4. Trụ sở chính...; số chi
nhánh...; số công ty con...
II. TÌNH HÌNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH:
Chỉ
tiêu
|
Năm
trước
|
Năm
nay
|
Tỷ
lệ %
|
Xếp
loại
|
Ghi
chú
|
1. Chỉ tiêu hoạt động
chung
|
- Chỉ tiêu số 1: Tốc độ tăng
huy động vốn, trong đó:
+ Số dư vốn huy động bình quân (Tr. đ)
|
........
|
........
|
........
|
|
|
- Chỉ tiêu số 2: Tốc độ tăng đầu
tư vốn, trong đó:
+ Dư nợ cho vay bình quân (Tr. đ)
+ Dư nợ đầu tư giấy tờ có giá bình quân (Tr. đ)
|
........
........
|
........
........
|
........
|
|
|
- Chỉ tiêu số 3: Tỷ lệ khả
năng sinh lời
+ Tài sản có sinh lời bình quân (Tr. đ)
+ Tổng tài sản có nội bảng bình quân (Tr. đ)
|
........
........
|
........
........
|
........
|
|
|
- Chỉ tiêu số 4: Chấp hành, thực
hiện chính sách, chế độ
|
|
|
|
|
|
2. Chỉ tiêu an toàn sử dụng
vốn
|
- Chỉ tiêu số 5: Tỷ lệ nợ quá
hạn
+ Dư nợ quá hạn (Tr. đ)
+ Tổng dư nợ cho vay (Tr.đ)
|
........
........
|
........
........
|
........
|
|
|
3. Chỉ tiêu về lợi nhuận
|
- Chỉ tiêu số 6: Lợi nhuận thực
hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn
+ Lợi nhuận thực hiện (Tr.đ)
+ Nguồn vốn Nhà nước bình quân (Tr. đ)
+ Tỷ suất lợi nhuận
+ Lãi/lỗ
|
........
........
........
|
........
........
........
|
........
|
|
|
III. THUYẾT MINH:
Ý
kiến của Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày....
tháng..... năm
Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|