THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, MIỄN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG
TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định
số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ là tài sản công do Nhà nước quản lý.
2. Thông tư này áp dụng đối với: Người nộp phí; tổ
chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài
sản công do Nhà nước quản lý.
Điều 2. Tổ chức thu phí và người
nộp phí
1. Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này
là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền cung cấp thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công theo quy định của pháp luật về đo
đạc và bản đồ.
2. Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là
tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản
công theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ.
Điều 3. Mức thu phí và miễn phí
1. Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề
nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công
cho mục đích quốc phòng, an ninh thì mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng
tại Biểu mức thu phí; trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
3. Miễn phí đối với trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công để phục vụ:
a) Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn
cấp.
b) Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp.
Tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản này được xác
định theo quy định của Luật Quốc phòng, Luật Phòng thủ dân sự và pháp luật về phòng, chống
thiên tai.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí khi đề nghị cung
cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, nộp phí cho tổ chức thu phí theo quy định
tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp,
kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC (tiền phí do tổ chức thu phí
thuộc Trung ương quản lý thu nộp vào ngân sách trung ương, tiền phí do tổ chức
thu phí thuộc địa phương quản lý thu nộp vào ngân sách địa phương).
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được trích để lại 60% số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp
40% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này. Tổ chức thu phí thực hiện quản lý và sử dụng số tiền phí được
để lại theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP phải nộp 100% tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động
cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2024.
2. Thông tư này:
a) Thay thế Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
b) Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 55/2018/TT-BTC
ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên,
môi trường.
c) Bãi bỏ Điều 2, khoản 2 Điều 3
và Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày
10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4
năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác, sử dụng thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí;
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm theo Thông
tư số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Loại thông tin,
dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Số liệu của mạng lưới
đo đạc quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia
|
|
|
|
1.1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
1.2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
1.3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
1.4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở
|
2
|
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia
|
|
|
|
2.1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2.2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
2.3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
3
|
Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia
|
|
|
|
3.1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
3.2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3.3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng
lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
II
|
Dữ liệu ảnh hàng không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải
16 μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải
20 μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải
22 μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:2.000; 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:10.000; 1:25.000;
1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
III
|
Cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
|
|
|
|
1.1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần
thì mức thu phí như sau:
a) Các nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao
thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí nhân với hệ số 1,2.
b) Các nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính,
biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu phí.
2. Nếu đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia thì không thu phí sử dụng bản đồ địa hình quốc gia định dạng số
cùng tỷ lệ (chỉ áp dụng trong trường hợp khai thác theo mảnh và đủ 07 nhóm lớp
dữ liệu).
3. Trường hợp khai thác dữ liệu theo phạm vi địa
lý thì thu bằng mức thu phí nhân với diện tích khu vực khai thác chia tổng diện
tích các mảnh theo tỷ lệ tương ứng. (diện tích tối thiểu đề nghị khai thác bằng
diện tích 01 mảnh bản đồ cùng tỷ lệ).
|
1.2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
1.3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
1.4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ:
1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
1.5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ:
1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
2
|
Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy
|
|
|
|
a
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn
hơn
|
mảnh
|
120.000
|
|
b
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
130.000
|
|
c
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
140.000
|
|
d
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ
hơn
|
mảnh
|
170.000
|
|
2.2
|
Bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn
|
|
|
|
a
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần
thì mức thu phí như sau:
1. Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao
thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh nhân với hệ số 1,2.
2. Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới
quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh.
|
b
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
c
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
d
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
đ
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
e
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
g
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
h
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
i
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
2.3
|
Bản đồ địa hình quốc gia định dạng số (geoPDF, PDF,
geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)
|
mảnh
|
Mức thu phí bằng 50% bản đồ địa hình quốc gia định
dạng dgn cùng tỷ lệ
|
|
3
|
Mô hình số độ cao
|
|
|
|
3.1
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: kích thước pixel: 1 x 1 m cho DEM có độ chính
xác từ 0,1 đến 0,3 m.
|
mảnh
|
200.000
|
|
3.2
|
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1:2.000; 1:5.000:
- Kích thước pixel: 2 x 2 m cho DEM có độ chính
xác từ 0,4 đến 0,5 m
- Kích thước pixel: 4 x 4 m cho DEM có độ chính
xác 1 m
|
mảnh
|
80.000
|
|
3.3
|
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1:10.000:
- Kích thước pixel: 2,5 x 2,5 m cho DEM có độ
chính xác từ 0,3 đến 0,5 m
- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính
xác từ 0,5 đến 1,7 m
|
mảnh
|
170.000
|
|
3.4
|
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1:25.000: Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1,7 đến 3,3
m
|
mảnh
|
640.000
|
|
3.5
|
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1:25.000: Kích thước pixel: 20 x 20 m cho DEM có độ chính xác từ 3,3 đến 6,7
m
|
mảnh
|
75.000
|
|
3.6
|
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1:50.000:
- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính
xác từ 0,5 đến 1,0 m
- Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính
xác từ 1 đến 2 m
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
3.7
|
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:
- Kích thước pixel: 25 x 25 m cho DEM có độ chính
xác từ 2 đến 5 m
- Kích thước pixel: 30 x 30 m cho DEM có độ chính
xác từ 5 m trở lên
|
mảnh
|
300.000
|
|
IV
|
Bản đồ hành chính định
dạng số
|
|
|
|
1
|
Bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb
|
|
|
|
1.1
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
|
1.2
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
|
1.3
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
|
2
|
Bản đồ hành chính định dạng geoPDF, PDF, geoTIFF,
TIFF, EPS, ECW, JPG
|
Mức thu phí bằng 50% bản đồ hành chính định dạng
dgn, gdb cùng tỷ lệ
|
V
|
Thông tin dữ liệu đo đạc
và bản đồ trực tuyến qua môi trường mạng (định dạng WMS)
|
|
|
|
1
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
01 năm/ tài khoản
|
100.000
|
|
2
|
Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
01 năm/ tài khoản
|
2.400.000
|
|
3
|
Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
01 năm/ tài khoản
|
6.600.000
|
Gồm các dữ liệu: biên giới, địa giới; dân cư;
giao thông; thủy văn.
|
VI
|
Thông tin dữ liệu thu
nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu đo động thời gian thực
|
01 tháng/ máy thu
|
750.000
|
Áp dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đã chêm dày trạm định vị vệ tinh quốc gia theo quy định của pháp luật về
đo đạc và bản đồ.
|
06 tháng/ máy thu
|
4.280.000
|
12 tháng/ máy thu
|
6.750.000
|
2
|
Dữ liệu GNSS tĩnh 24 giờ
|
trạm/ngày
|
220.000
|
Gồm: Giá trị tọa độ, độ cao của trạm.
|