Thông tư 42/2014/TT-BNNPTNT về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đối với các nghề thuộc nhóm nghề nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 42/2014/TT-BNNPTNT |
Ngày ban hành | 17/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 02/01/2015 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đối với các nghề thuộc nhóm nghề nông nghiệp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 11 tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đối với các nghề thuộc nhóm nghề nông nghiệp:
1. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Trồng lúa;
2. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Trồng đậu, đỗ;
3. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Trồng rau;
4. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Trồng cây ăn quả;
5. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Kỹ thuật dâu tằm tơ;
6. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Chế biến rau quả;
7. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Công nghệ sản xuất đường mía;
8. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Phòng và chữa bệnh thủy sản
9. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Công nghệ sản xuất ván nhân tạo;
10. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Đúc, dát đồng mỹ nghệ
11. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Vận hành sửa chữa máy tàu cuốc.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |