Thông tư 40/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chí chất lượng và công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá để nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu 40/2023/TT-BGTVT
Ngày ban hành 25/12/2023
Ngày có hiệu lực 01/04/2024
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Xuân Sang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2023/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2023

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐỂ NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THÔNG TIN DUYÊN HẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chí chất lượng và công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá để nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải .

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tiêu chí chất lượng và công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá để nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam (Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam).

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Các từ viết tắt:

ASP (Application Service Provider):

Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng

AFTN (Aeronautical fixed telecommunications network):

Mạng Viễn thông cố định hàng không

BĐCC:

Báo động cấp cứu

COSPAS-SARSAT (Cosmicheskaya Sistyema Poiska Avariynich Suduv - Search And Rescuce Satellite Aided Tracking):

Hệ thống thông tin vệ tinh trợ giúp tìm kiếm, cứu nạn COSPAS-SARSAT

DC (Data Center): 

Trung tâm dữ liệu

DSC (Digital Selective Calling):

Phương thức gọi chọn số

EGC (Enhance Group Call):

Phương thức gọi nhóm tăng cường

FTP (File Transfer Protocol):

Giao thức truyền tập tin

FTP-VPN (File Transfer Protocol - Virtual Private Network):

Giao thức truyền tập tin dành cho mạng riêng ảo

HAIPHONG LES (Hai Phong Land Earth Station):

Đài Thông tin vệ tinh mặt đất INMARSAT Hải Phòng

IDE (International LRIT Data Exchange):

Hệ thống chuyển mạch dữ liệu LRIT quốc tế

IMSO (International Mobile Satellite Organization):

Tổ chức vệ tinh di động quốc tế

INMARSAT (International Maritime Satellite System):

Hệ thống thông tin vệ tinh hàng hải quốc tế

JAMCC (Japan Mission Control Center):

Trung tâm điều hành thông tin vệ tinh COSPAS-SARSAT Nhật Bản

LRIT (Long Range Identification and Tracking):

Nhận dạng và truy theo tầm xa

MCC (Mission Control Center):

Trung tâm điều hành thông tin vệ tinh COSPAS-SARSAT

MSI (Maritime Safety Information):

Thông tin an toàn hàng hải

NAVTEX (Navigational Telex):

Hệ thống phát và thu tự động Thông tin an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp

NDC (National Data Center):

Trung tâm dữ liệu quốc gia

POR (APAC) (Pacific Ocean Region (Asia Pacific)):

Vùng INMARSAT Thái Bình Dương.

PTBN: 

Phương tiện bị nạn

RCC (Rescue Coordination Center):

Trung tâm phối hợp cứu nạn

RTP (Radio Telephony):

Phương thức thoại vô tuyến

SRCC (Aviation Search and Rescue Coordination Center):

Trung tâm Phối hợp TKCN hàng không

SAR (Search and Rescue):

Tìm kiếm và cứu nạn

SOLAS (Safety of Life at Sea)

An toàn sinh mạng trên biển

SPOC (Search and Rescue Point of Contact):

Đầu mối tìm kiếm cứu nạn

TKCN:

Tìm kiếm cứu nạn

TCCC: 

Trực canh cấp cứu

TTDH:

Thông tin duyên hải

VNLUT/MCC (Vietnam Local User Terminal/ Mission Control Center):

Đài Thông tin vệ tinh mặt đất COSPAS-SARSAT Việt Nam

VNMCC (Vietnam Mission Control Center):

Trung tâm điều hành thông tin vệ tinh COSPAS-SARSAT Việt Nam

2. Hệ thống TTDH Việt Nam gồm:

a) Các đài Thông tin duyên hải;

b) Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng (HAIPHONG LES);

c) Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Cospas-Sarsat Việt Nam (VNLUT/MCC);

d) Đài Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT);

đ) Đài Trung tâm xử lý thông tin hàng hải Hà Nội.

[...]