Luật Đất đai 2024

Thông tư 39/2016/TT-BTTTT quy định về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 39/2016/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 26/12/2016
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trương Minh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG THEO MẪU VÀ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc quản lý, đăng ký, thông báo áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông giữa doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông và người sử dụng dịch vụ viễn thông trong lĩnh vực viễn thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau đây:

1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông (Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông);

2. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.

Điều 3. Danh mục dịch vụ viễn thông phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông

1. Dịch vụ điện thoại cố định mặt đất;

2. Dịch vụ thông tin di động mặt đất;

3. Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông cố định mặt đất.

Điều 4. Danh mục dịch vụ viễn thông phải thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông

1. Các dịch vụ viễn thông cố định, bao gồm:

a) Dịch vụ kênh thuê riêng;

b) Dịch vụ truyền số liệu;

c) Dịch vụ hội nghị truyền hình;

d) Dịch vụ mạng riêng ảo.

2. Các dịch vụ viễn thông khác theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông

Điều 5. Yêu cầu chung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông

1. Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông phải được lập thành văn bản và phải đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 7 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Nghị định số 99/2011/NĐ-CP).

2. Hợp đồng theo mẫu về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông phải bao gồm tối thiểu các nội dung được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông phải bao gồm tối thiểu các nội dung được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được quy định tại Điều 9 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ.

2. Quy trình, thủ tục đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP.

Điều 7. Thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông

1. Cơ quan tiếp nhận thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông là Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Hồ sơ thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông bao gồm:

a) Văn bản thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;

b) Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.

3. Doanh nghiệp viễn thông phải thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tối thiểu 10 (mười) ngày làm việc trước khi áp dụng để giao kết với người sử dụng dịch vụ viễn thông.

4. Đối với dịch vụ viễn thông được quy định tại Điều 3 Thông tư này, Cục Viễn thông có trách nhiệm liên hệ với Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công thương để cập nhật và đăng tải hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của các doanh nghiệp đã đăng ký và được chấp thuận theo quy định tại Điều 6 Thông tư này tại Cổng Thông tin điện tử của Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông.

5. Đối với dịch vụ viễn thông được quy định tại Điều 4 Thông tư này, Cục Viễn thông có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các nội dung tại dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.

a) Trường hợp dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại Thông tư này, Cục Viễn thông có trách nhiệm đăng tải hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp tại Cổng thông tin điện tử của Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Trường hợp phát hiện dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của doanh nghiệp có nội dung vi phạm, chưa phù hợp hoặc còn thiếu sót, Cục Viễn thông có trách nhiệm gửi văn bản cho doanh nghiệp yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo các nội dung được quy định tại Thông tư này.

6. Khi thay đổi bất kỳ nội dung nào của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đối với các dịch vụ viễn thông được quy định tại Điều 4 Thông tư này, doanh nghiệp viễn thông phải gửi thông báo tới Cục Viễn thông theo quy định tại Điều này và công bố công khai các hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã thay đổi trên trang thông tin điện tử, các điểm giao dịch, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và đại lý dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông

1. Thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

2. Đảm bảo việc người sử dụng dịch vụ viễn thông đọc và hiểu rõ các nội dung trong hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông trước khi sử dụng dịch vụ.

3. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết giữa người sử dụng dịch vụ viễn thông với đại lý dịch vụ viễn thông bao gồm các nội dung tối thiểu được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm Thông tư này.

4. Công bố công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của tất cả các dịch vụ viễn thông áp dụng cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, các điểm giao dịch, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và đại lý dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

5. Đối chiếu, kiểm tra, nhập chính xác và lưu trữ đầy đủ thông tin thuê bao theo quy định.

6. Thực hiện các quy định khác của pháp luật về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm:

a) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đang áp dụng giao kết với người sử dụng dịch vụ viễn thông để đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông tư này; thực hiện việc đăng ký/đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền đối với các dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015;

b) Thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã được chỉnh sửa, bổ sung trước khi áp dụng để giao kết với người sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

2. Trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày gửi văn bản thông báo áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung hoặc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông của các cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm:

a) Áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã được chỉnh sửa, bổ sung để giao kết với người sử dụng dịch vụ viễn thông mới;

b) Thông báo với khách hàng đang sử dụng dịch vụ về các nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung tại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;

c) Ký lại hợp đồng với khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu ký lại theo mẫu hợp đồng mới đã được chỉnh sửa, bổ sung.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan cần phản ánh kịp thời về Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CVT.

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

NỘI DUNG TỐI THIỂU CỦA HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THEO MẪU

1. Căn cứ xây dựng hợp đồng, bao gồm tối thiểu các nội dung sau

Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến việc xây dựng hợp đồng, căn cứ xây dựng hợp đồng theo mẫu trong lĩnh vực viễn thông bao gồm tối thiểu các văn bản sau: Luật Viễn thông năm 2009, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010, Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, Nghị định số 81/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2011/NĐ-CP.

2. Thông tin về các bên tham gia giao kết hợp đồng bao gồm tối thiểu các nội dung sau và các thông tin khác theo quy định hiện hành:

a) Thông tin về doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bao gồm:

- Tên doanh nghiệp;

- Số giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

- Số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Số hợp đồng;

- Mã số thuế;

- Tài khoản (một hoặc nhiều tài khoản để thuận tiện cho việc giao dịch với người sử dụng dịch vụ viễn thông);

- Địa chỉ, số điện thoại liên hệ, website, thư điện tử (nếu có).

b) Thông tin về người sử dụng dịch vụ viễn thông bao gồm:

- Họ và tên (cá nhân) hoặc Tên tổ chức/doanh nghiệp (bao gồm Họ và Tên người đại diện);

- Ngày tháng năm sinh (cá nhân/người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp);

- Địa chỉ, số điện thoại liên hệ;

- Số, ngày cấp, nơi cấp CMND/CCCD, Hộ chiếu hoặc mã số định danh cá nhân (đối với cá nhân hoặc đối với người đại diện của tổ chức giao kết hợp đồng);

- Số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với tổ chức).

3. Mô tả dịch vụ viễn thông sẽ cung cấp, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

a) Thông tin về loại hình dịch vụ viễn thông, phương thức cung cấp dịch vụ;

b) Thông tin về giá cước dịch vụ;

c) Thông tin về hình thức, phương thức thanh toán giá cước dịch vụ;

d) Thông tin về chất lượng dịch vụ;

đ) Thông tin về thời điểm và thời hạn cung cấp dịch vụ;

e) Thông tin về địa chỉ cung cấp dịch vụ (đối với dịch vụ viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất);

g) Thông tin về hỗ trợ, chăm sóc người sử dụng dịch vụ viễn thông bao gồm: địa chỉ, số điện thoại, thư điện tử, website;

h) Các trường hợp tạm ngừng/ngừng cung cấp dịch vụ và hủy cung cấp dịch vụ viễn thông;

i) Các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm.

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao kết hợp đồng

a) Thông tin về quyền của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, bao gồm tối thiểu các nội dung sau;

- Được quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến việc cung cấp dịch vụ viễn thông ghi trong hợp đồng;

- Được quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá cước sử dụng dịch vụ và các khoản phí, lệ phí ghi trong hợp đồng.

b) Thông tin về nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông; bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

- Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng mà doanh nghiệp đã công bố;

- Đảm bảo bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ, chỉ được chuyển giao thông tin cho bên thứ ba khi có được sự đồng ý của người tiêu dùng trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

- Không được từ chối giao kết hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 26 Luật Viễn thông;

- Thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trong trường hợp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông ít nhất 30 ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông;

- Các nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Khoản 4, Điều 18, Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

- Giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông trong vòng nhiều nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.

c) Thông tin về quyền của người sử dụng dịch vụ, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

- Được quyền yêu cầu doanh nghiệp viễn thông cung cấp thông tin liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông và các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm;

- Sử dụng dịch vụ viễn thông theo chất lượng và giá cước trong hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;

- Từ chối sử dụng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông theo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;

- Khiếu nại về giá cước, chất lượng dịch vụ; được hoàn trả giá cước và bồi thường thiệt hại trực tiếp khác do lỗi của doanh nghiệp viễn thông hoặc đại lý dịch vụ viễn thông gây ra;

- Được quyền đảm bảo bí mật các thông tin riêng được ghi trong hợp đồng;

- Các quyền được quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:

d) Thông tin về nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

- Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về người sử dụng dịch vụ được ghi trong hợp đồng;

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá cước sử dụng dịch vụ và các loại phí, lệ phí đi kèm (nếu có);

- Bồi thường thiệt hại trực tiếp do lỗi của mình gây ra cho doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin truyền, đưa, lưu trữ trên mạng viễn thông;

- Không được sử dụng cơ sở hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp viễn thông để kinh doanh dịch vụ viễn thông.

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

NỘI DUNG TỐI THIỂU CỦA ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG

1. Căn cứ xây dựng điều kiện giao dịch chung

Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến việc xây dựng điều kiện giao dịch chung, căn cứ xây dựng điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông bao gồm tối thiểu các văn bản sau: Luật Viễn thông năm 2009, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010, Nghị định số 25/2011/NĐ-CP Nghị định số 81/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2011/NĐ-CP.

2. Thông tin về doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông

a) Tên doanh nghiệp;

b) Số giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

c) Số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư;

d) Địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3. Dịch vụ viễn thông cung cấp

a) Loại hình dịch vụ viễn thông cung cấp;

b) Gói dịch vụ cung cấp.

4. Cách thức kích hoạt, điều kiện sử dụng dịch vụ

a) Hướng dẫn kích hoạt dịch vụ; thời hạn sử dụng dịch vụ;

b) Điều kiện để sử dụng dịch vụ và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.

5. Cách thức tính cước, phương thức thanh toán giá cước

a) Thông tin về giá cước dịch vụ;

b) Thanh toán giá cước.

6. Các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm

a) Các dịch vụ giá trị gia tăng có sẵn khi kích hoạt dịch vụ;

b) Cách thức hủy bỏ, đăng ký lại dịch vụ giá trị gia tăng.

7. Các trường hợp đơn phương ngừng cung cấp dịch vụ

a) Trường hợp xảy ra do người sử dụng dịch vụ viễn thông;

b) Trường hợp xảy ra do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

c) Do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Trường hợp bất khả kháng.

8. Đảm bảo chất lượng dịch vụ

Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng mà doanh nghiệp đã công bố

9. Đảm bảo bí mật thông tin cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ

Có cam kết bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

10. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc, khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông

a) Địa chỉ liên hệ;

b) Số điện thoại liên hệ;

c) Website, thư điện tử liên hệ;

d) Thời hạn giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông kể từ ngày nhận được khiếu nại.

39
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 39/2016/TT-BTTTT quy định về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 39/2016/TT-BTTTT quy định về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

 MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No: 39/2016/TT-BTTTT

Hanoi, December 26, 2016

 

CIRCULAR

REGULATION ON SPECIMEN TELECOMMUNICATIONS CONTRACT AND GENERAL TRANSACTION TERMS AND CONDITIONS

Pursuant to the Law on telecommunication dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on consumers’ right protection dated November 17, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No.132/2013/ND-CP dated October 16, 2013 defining functions, rights, obligations and organizational structures of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to the Government’s Decree No.25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 detailing and guiding a number of Articles of the Law on telecommunications amended and supplemented under the Decree No.81/2016/ND-CP dated July 01, 2016.

Pursuant to the Government’s Decree No.99/2011/ND-CP dated October 27, 2011 detailing and guiding a number of Articles of the Law on consumers’ right protection;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.02/2012/QD-TTg dated January 13, 2012 on issue of the list of essential goods and equipment required to be registered under specimen contracts and general conditions amended and supplemented under the Decision No.35/2015/QD-TTg dated August 20, 2015;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Minister of Information and Communications hereby issues this Circular stipulating regulation on specimen telecommunications contracts and general transaction terms and conditions.

Article 1. Scope

This Circular stipulates management, registration and application of specimen contracts and general transaction terms and conditions on provision and use of telecommunication services by telecommunications service providers, telecommunication service providers and users.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to:

1. Telecommunications specialized management authorities (Vietnam Telecommunications Authority affiliated to the Ministry of Information and Communications).

2. Telecommunications service providers for users in Vietnam.

Article 3. The list of telecommunications services subject to specimen contracts and general business terms and conditions on provision and use of telecommunications

1. Terrestrial fixed telephone services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Terrestrial fixed and Internet access services

Article 4. The list of telecommunications services subject to specimen contracts and general transaction terms and conditions on provision and use of telecommunications

1. Fixed telecommunications services include:

a) Leased line service;

b) Data transmission service;

c) Videoconference service;

d) Virtual private network service.

2. Other telecommunication services according to the Ministry of Information and Communications‘s specific guidance.

Article 5. Terms of specimen contracts and general transaction terms and conditions on provision and use of telecommunications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The specimen contract for provision of telecommunications services (hereinafter referred to as “specimen contract”) shall comprises terms prescribed in Annex I attached hereto.

3. The transaction terms for provision of telecommunications services shall comprises terms prescribed in Annex 2 attached hereto.

Article 6. Registration for specimen contracts and general transaction terms and conditions on provision and use of telecommunications

1. The authorities in charge of receiving applications for registration for specimen contracts and general transaction terms and conditions on provision and use of telecommunications are prescribed in Article 9 of the Government's Decree No.99/2011/ND-CP dated October 27, 2011.

2. The procedure for registering specimen contracts and transaction terms and conditions on provisions and use of telecommunications services is stipulated in Article 10, Article 11, Article 12, Article 14, Article 15 and Article 16 of the Decree No.99/2011/ND-CP.

Article 7. Notification of application of specimen contracts and general transaction terms and conditions

1. Vietnam Telecommunications Authority - Ministry of Information and Communications shall receive notifications of application of specimen contract and transaction terms and conditions.

2. The notification of application of the specimen contract and general transaction terms and conditions shall include:

A written notification of application of specimen contract and general transaction terms and conditions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The telecommunication enterprise shall send a notification of application of the specimen contract and general transaction terms to users at least 10 working days prior to actual application.

4. The Vietnam Telecommunications Authority shall cooperate with Vietnam Competition Authority- Ministry of Industry and Trade in updating and publishing of contracts and general transaction terms on provision and use of telecommunications services prescribed in Article 3 hereof which are registered and approved under article 6 hereof on the website of the Vietnam Telecommunications Authority – Ministry of Information and Communications.

5. The Vietnam Telecommunications Authority shall review and examine draft contracts and general transaction terms and conditions on provision and use of telecommunications services prescribed in Article 4 hereof.

a) In case the draft contracts and general transaction terms meet requirements prescribed herein, the Vietnam Telecommunications Authority shall publish such draft contracts and general transaction terms on the website of the Vietnam Telecommunications Authority – Ministry of Information and Communications.

b) In case of any omission, incompatibility or lack of any terms on a specimen contract and general transaction term, the Vietnam Telecommunications Authority shall send a written request for modification and supplementation to the specimen contract and general transaction term as stipulated herein.

6. The telecommunication enterprise shall send a written notification of any change in the specimen contract and general transaction term stipulated in Article 4 hereof to the Vietnam Telecommunications Authority and modified specimen contracts and general transaction terms on websites and at transaction points, selling points and agencies.

Article 8. Responsibilities of telecommunications service providers

1. Inform application of specimen contracts and general transaction terms as stipulated in Article 7 hereof.

2. Ensure specimen contracts and general transaction terms and conditions are understandable to users.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Make specimen contracts and general transaction terms publicly available on the website of the enterprises, selling points, suppliers and agencies.

5. Accurately and completely collate, examine and restore subscribers’ information

6. Comply with regulations of laws on specimen contracts and general transaction terms on provision of telecommunications

Article 9. Entry into force

This Circular enters into force dated February 15, 2017.

Article 10. Transitional provisions

1. within 60 days from the effective date of this Circular, every telecommunication enterprise shall:

a) Review, modify and supplement the contracts, general transaction terms and conditions applicable to users in accordance with provisions hereof; register or re-register for telecommunications services on the List of essential goods and services for which the specimen contract and general transaction terms attached to the Prime Minister’s Decision No.02/2012/QD-TTg dated January 13, 2012 on introduction of the list of essential goods and services on which the specimen contract and general transaction terms are amended and supplemented under the Decision No.35/2015/QD-TTg dated August 20, 2015;

b) Make notification of application of the modified and supplemented specimen contract and general transaction terms on provision and use of telecommunications services prior to conclusion the contracts with users as stipulated in Article 7 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Apply the revised specimen contract and general transaction terms on provision and use of telecommunications services;

b) Notify the customers of revisions to the specimen contract and general transaction terms on provision and use of telecommunications services;

c) Sign the revised contract if the customer requests;

Article 11. Implementation

1. The Chief of Office, Director of the Vietnam Telecommunications Authority, Heads of Ministerial agencies; telecommunications service providers and relevant entities shall be responsible for implementing this Circular.

2. Any issue arising in connection with implementation of this Circular should be promptly reported to the Vietnam Telecommunications Authority – Ministry of Information and Communications.

 

 

MINISTER




Truong Minh Tuan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ANNEX 1

(Issued together with the Circular No.39/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications)

MANDATORY CONTENTS OF TELECOMMUNICATIONS PROVISION SPECIMEN CONTRACT

1. Basis of contract

In addition to relevant legislative documents, a telecommunications service contract is prepared with the reference to: The 2009 Law on telecommunication, 2010 Law on consumers’ right protection and Decree No.25/2011/ND-CP, Decree No.81/2016/ND-CP and Decree No.99/2011/ND-CP.

2. Information on contractual parties shall include the following mandatory contents and other contents as prescribed in current regulations of laws:

a) Telecommunications service provider’ information:

- Business name;

- Business license No.;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Contract number;

- TIN;

- Account number ( one or more account number used for transaction);

- Mailing address, contact number and website ( if any)

b) user’s information:

- Full name (if individual) or business name/organization ( including the representative's full name);

- Date of birth ( individual/representative of an organization, enterprise);

- Mailing address and telephone number;

- ID/passport ( for individuals/organization representatives) Number, date of issue and issuer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Description of provided telecommunications services:

a) Type of telecommunications services, mode of service delivery;

b) Subscriptions;

c) Methods and modes of payment;

d) Service quality;

dd) Date and duration of the provided service;

e) Service provider’s address (for terrestrial fixed telecommunications services);

g) user’s information (address, mailing address, website and telephone number);

h) Terms of suspension or termination of contracts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Rights and responsibilities of contractual parties

a) Rights of telecommunications service providers;

- Request users to provide necessary information related to provision of telecommunications services prescribe din the contract;

- Request users to make full payment of subscription and other fees and charges prescribed in the contract on due date.

a) Obligations of telecommunications service providers;

- Provide quality services as declared in advance;

- Ensure the confidentiality of users’ information. User’s information shall only be revealed to the third party after obtaining the user’s prior consent, unless otherwise prescribed by laws.

- Do not refuse to provide services under contract or unilaterally terminate the contract, unless otherwise stipulated in Article 26 of the Law on Telecommunications;

- Notify users of termination of telecommunication service business at least 30 days prior to official termination;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Solve users’ complaints within 05 years from the date of receipt of the complaints.

c) Rights of users:

- Request the telecommunications service provider to provide necessary information related to the telecommunications services and VAT-inclusive services attached ;

- Be provided with quality telecommunications services at the subscription as prescribed in the contract;

- Refuse part or whole telecommunications services under the contract;

- Complain about the service quality and subscription; be entitled to refund subscriptions and compensate for damage incurred at the telecommunication enterprise’s faults or telecommunication agency’s faults;

- Have their information preserved secret;

- Have rights prescribed in clause 3, Article 18 of the Decree No.99/2011/ND-CP dated October 27, 2011 detailing and guiding a number of Articles of the Law on consumers’ right protection;

c) Obligations of users:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Make full payment of subscription and incurred fees and charges ( if any) on due date;

- Compensate for damage directly caused by telecommunications service provider’s faults or agency’s faults;

- Take legal responsibilities for information transmitted, published and archived on the networks;

- Do not use telecommunications service providers’ telecommunications infrastructures for providing telecommunication services.

 

ANNEX 2

(Issued together with the Circular No.39/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications)

BASIC GENERAL TRANSACTION TERMS AND CONDITIONS

1. Basis of general transaction terms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Telecommunications service provider’ information:

a) Business name;

b) Business license No.;

c) Enterprise registration certificate/investment registration certificate No; date of issue and issuer;

d) Mailing address and telephone number;

3. Provided telecommunications services

a) Types f telecommunications services.

b) Service package.

4. Activation and terms of services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Terms of services and other VAT-inclusive services.

5. Determination of subscription and method of payment

a) Subscription;

b) Method of payment.

6. VAT-inclusive services.

a) Support VAT-inclusive services enclosed when activating telecommunications services;

b) Cancellation and re-registration of VAT-inclusive services

7. Terms of unilateral termination of contract

a) Upon request of users;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Upon request of the State competent authority.

d) Force majeure events.

8. Service quality control

Provide quality services as declared in advance;

9. Users’ information security

Ensure the confidentially of users' information as stipulated in regulations of laws.

10. Customer services

Mailing address;

b) Telephone number;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Deadline for solving user’s complaints.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 39/2016/TT-BTTTT quy định về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: 39/2016/TT-BTTTT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành: 26/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điểm này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 16/2018/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 21/01/2019 (VB hết hiệu lực: 31/12/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Phụ lục I của Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT như sau

"b. Thông tin về nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông; bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

- Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng mà doanh nghiệp đã công bố;

- Đảm bảo bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ, chỉ được chuyển giao thông tin cho bên thứ ba khi có được sự đồng ý của người tiêu dùng trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

- Không được từ chối giao kết hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 26 Luật Viễn thông;

- Thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trong trường hợp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông ít nhất 30 ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông;

- Các nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Khoản 4, Điều 18, Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

- Giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo thời hạn quy định của pháp luật."

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 1 NỘI DUNG TỐI THIỂU CỦA HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THEO MẪU
...
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao kết hợp đồng
...
b) Thông tin về nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông; bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

- Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng mà doanh nghiệp đã công bố;

- Đảm bảo bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ, chỉ được chuyển giao thông tin cho bên thứ ba khi có được sự đồng ý của người tiêu dùng trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

- Không được từ chối giao kết hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 26 Luật Viễn thông;

- Thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trong trường hợp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông ít nhất 30 ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông;

- Các nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Khoản 4, Điều 18, Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

- Giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông trong vòng nhiều nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Điểm này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 16/2018/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 21/01/2019 (VB hết hiệu lực: 31/12/2024)