BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 39/2013/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI THEO ĐƯỜNG XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU PHI MẬU DỊCH
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy số
23/2000-QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP
ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu,
vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
42/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về quản
lý thuốc dùng cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư quy định về quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu
phi mậu dịch.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định hoạt động có
liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc dùng cho người (sau đây gọi tắt
là thuốc) theo đường phi mậu dịch.
2. Thuốc chữa bệnh dùng cho người
theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch quy định tại Thông tư này gồm:
a) Thuốc là quà biếu, tặng của tổ chức,
cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam;
b) Thuốc thuộc hàng hóa của cơ quan đại
diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao,
tổ chức của Việt Nam tại nước ngoài và những người làm việc tại các cơ quan, tổ
chức này. Trường hợp được ưu đãi, miễn trừ thủ tục Hải quan thì thực hiện theo
Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
c) Thuốc thuộc hành lý cá nhân của
người xuất cảnh, nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của
người xuất cảnh, nhập cảnh.
3. Các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc phi mậu dịch khác (thuốc xuất khẩu, nhập khẩu để làm mẫu đăng ký, mẫu và
chất chuẩn kiểm nghiệm, nghiên cứu, thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo) không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Quy định
chung về thuốc xuất khẩu, nhập khẩu theo đường phi mậu dịch
1. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu theo đường
phi mậu dịch chỉ để điều trị bệnh cho bản thân và gia đình cá nhân đề nghị xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch, cá nhân làm việc trong tổ chức đề
nghị xuất khẩu, nhập khẩu thuốc phi mậu dịch. Thuốc nhập khẩu theo đường phi mậu
dịch không được bán ra thị trường hay sử dụng cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp
nào khác.
2. Cá nhân, tổ chức đề nghị xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch chịu trách nhiệm về nguồn gốc và chất
lượng thuốc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch.
3. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu theo đường
phi mậu dịch phải có nhãn ghi rõ tên thuốc, tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng,
hạn sử dụng.
4. Ngoài việc thực hiện theo quy định
tại Thông tư này, người xuất cảnh còn phải thực hiện quy định pháp luật của nước
nhập cảnh.
Điều 3. Thuốc cấm
xuất khẩu, nhập khẩu theo đường phi mậu dịch
1. Các loại nguyên liệu làm thuốc.
2. Các loại thuốc có chứa hoạt chất
trong Danh mục hoạt chất cấm xuất khẩu, nhập khẩu dùng làm thuốc quy định tại
Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 21/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, các công văn
thông báo của Bộ Y tế về việc ngừng sử dụng, nhập khẩu.
Điều 4. Định mức
thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
1. Số lượng thuốc thành phẩm gây nghiện
mang theo người khi xuất cảnh, nhập cảnh không được quá số lượng ghi trong đơn
của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng trong 07
ngày.
2. Số lượng thuốc thành phẩm hướng
tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc nhập khẩu theo đường phi mậu dịch không được
quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng
chỉ định dùng cho 10 ngày.
3. Các thuốc thành phẩm khác được
phép xuất khẩu theo đường phi mậu dịch không hạn chế số lượng và số lần gửi hoặc
mang theo người ra nước ngoài; được phép nhập khẩu theo đường phi mậu dịch
nhưng tổng giá trị thuốc nhập khẩu không quá trị giá tương đương 100USD (tính
theo tỷ giá liên ngân hàng) một lần, số lần nhận thuốc tối đa không quá 03 lần
trong một năm cho một cá nhân, tổ chức.
4. Trường hợp số lượng thuốc xuất khẩu,
nhập khẩu theo đường phi mậu dịch vượt quá định mức quy định tại khoản 1, 2 và
3 Điều này, phải được phép của cơ quan quản lý về y tế có thẩm quyền theo quy định
tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 5. Hồ sơ xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch
1. Hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
theo đường phi mậu dịch quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này gồm:
a) Đơn thuốc, sổ khám bệnh: Đơn thuốc
của thầy thuốc Việt Nam, sổ khám bệnh ngoại trú thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục I ban hành theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế
kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú, Đơn thuốc, sổ khám bệnh do thầy thuốc nước
ngoài chỉ định phải ghi bằng Tiếng Anh hoặc Tiếng Việt, nếu bằng các thứ tiếng
khác thì phải dịch ra Tiếng Anh hoặc Tiếng Việt và phải có các nội dung sau:
- Tên, tuổi người bệnh
- Tên thuốc, hàm lượng hoặc nồng độ
và dung tích
- Số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng
thuốc)
- Liều dùng
- Họ tên, chữ ký của thầy thuốc
- Địa chỉ của thầy thuốc (địa chỉ nơi
thầy thuốc hành nghề: bệnh viện, phòng khám).
b) Cá nhân khi làm thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch phải có trách nhiệm kê khai đầy đủ và
xuất trình đơn thuốc với Hải quan.
2. Hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
theo đường phi mậu dịch quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này gồm:
a) Đơn đề nghị (Mẫu số 1a/PMD hoặc 1b/PMD)
b) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch (khi
làm thủ tục Hải quan phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân, hộ chiếu)
c) Các tài liệu kèm theo: Đơn thuốc
hoặc sổ khám bệnh hoặc hồ sơ bệnh án hoặc các tài liệu tương ứng.
d) Đơn thuốc của thầy thuốc Việt Nam,
sổ khám bệnh ngoại trú thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế
kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú. Đơn của thầy thuốc nước ngoài, sổ khám bệnh,
hồ sơ bệnh án phải có nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Trình tự,
thẩm quyền cho phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch
1. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu theo đường
phi mậu dịch của các cá nhân đáp ứng quy định về định mức tại khoản 1, 2, và 3
Điều 4 Thông tư này, cá nhân trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại hải
quan cửa khẩu.
2. Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc theo đường phi mậu dịch của cá nhân có trị giá hoặc số lần nhận thuốc để điều
trị lớn hơn định mức quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này, căn cứ
vào quy định chuyên môn về y tế và các quy chế về dược có liên quan, Sở Y tế địa
phương sẽ xem xét cho phép nhận thuốc để điều trị như sau:
a) Đối với thuốc do cá nhân xuất cảnh,
nhập cảnh hợp pháp mang ra hoặc vào Việt Nam, Sở Y tế địa phương nơi cửa khẩu
làm thủ tục xuất, nhập cảnh hoặc Sở Y tế nơi người bệnh đang sinh sống hoặc tạm
trú hợp pháp là cơ quan xem xét cho phép.
b) Đối với những thuốc do cá nhân nhận
thuốc từ nước ngoài gửi về, Sở Y tế nơi người bệnh đang sinh sống hoặc tạm trú
hợp pháp là cơ quan xem xét cho phép.
3. Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc theo đường phi mậu dịch của tổ chức, Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) căn cứ
vào quy định chuyên môn về y tế và quy chế về dược có liên quan cho phép.
4. Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc theo đường phi mậu dịch có trị giá hoặc số lần nhận thuốc lớn hơn định mức
quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) căn cứ vào
quy định chuyên môn về y tế và quy chế về dược có liên quan cho phép.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
cơ quan có thẩm quyền trả lời kết quả, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
6. Đối với trường hợp xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch vượt quá định mức quy định tại khoản 4 Điều
4 Thông tư này, trong khi chờ văn bản cho phép của cơ quan quản lý về y tế có
thẩm quyền theo quy định tại khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này, cá nhân, tổ chức
được phép nhận thuốc với số lượng theo đúng định mức quy định tại khoản 1, 2 và
khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Điều 7. Xử lý vi
phạm
1. Các thuốc xuất khẩu, nhập khẩu
theo đường phi mậu dịch trái với quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý như thuốc
xuất khẩu, nhập khẩu trái phép, bị tịch thu và xử lý theo quy định tại Nghị định
số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực y tế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Các tổ chức, cá nhân vận chuyển,
kinh doanh thuốc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch trái với
quy định của Thông tư này được coi là vận chuyển, kinh doanh thuốc trái phép và
bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các công văn cho phép xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch do Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược), Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp cho cá nhân, tổ chức theo quy định
tại Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường, xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch,
được phép thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên văn bản.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp
luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó,
Điều 9. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Giám đốc
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Điều 10. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17
tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý thuốc chữa bệnh cho
người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch hết hiệu lực kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế
(Cục Quản lý Dược) để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB; Cục KSTTHC);
- Bộ Tài chính (Tổng Cục Hải quan);
- Bộ Ngoại Giao; Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch; Bộ Quốc Phòng (Cục
Quân y); Bộ Công An (Cục Y tế); Bộ Giao thông Vận tải (Cục Y tế);
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn Phòng Bộ, Thanh tra Bộ-Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Tổng Công ty dược VN;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược VN;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, QLD (2 bản)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
Mẫu số 1a/PMD
Ban
hành kèm theo Thông tư số: 39/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Y tế
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XUẤT/NHẬP KHẨU THUỐC THEO ĐƯỜNG
PHI MẬU DỊCII
(Thuốc
gây nghiện)
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược
Tôi là …………………………………………………………………..
năm sinh …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với
người Việt Nam) ……………………………
Chỗ ở hiện tại (chỗ ở tại Việt Nam):
………………………………………………………
Điện thoại
……………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư (Hộ chiếu) ……………… cấp
ngày …….. nơi cấp ………………
Thời gian sống tại Việt Nam (hoặc tại
nước ngoài đối với trường hợp xuất cảnh):
Họ tên người sử dụng
*:
Sinh năm:
Thường trú tại:
Địa chỉ liên hệ:
Trong năm 20--, đã nhập khẩu thuốc
theo đường phi mậu dịch các lần cụ thể như sau (nếu có):
Lần 1: Ngày nhận: .../…/20-- : Tên
thuốc: ; số lượng:
; trị giá:
Lần 2: Ngày nhận: …/…/20-- : Tên thuốc:
; số lượng:
; trị giá:
Kính đề nghị Cục Quản lý Dược cho
phép tôi mang theo người vào Việt Nam/ra khỏi Việt Nam các thuốc với số lượng cụ
thể như sau:
TT
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất, thành
phần, hàm lượng (nồng độ)
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định của Việt Nam,
các quy định tại Thông tư số
/2013/TT-BYT quy định về quản lý thuốc xuất khẩu, nhập khẩu theo đường
phi mậu dịch. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Hồ sơ gửi kèm:
(1) Bản chụp đơn thuốc
(2) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
|
…………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Trường hợp người nhận thuốc, người
nhập cảnh không phải là người sử dụng thì phải kê khai thêm thông tin về người
sử dụng.
* Trường hợp tổ chức xin nhận thuốc
để sử dụng cho các cá nhân thuộc tổ chức thì đại diện tổ chức ký đơn (đóng dấu)
và kèm theo danh sách người sử dụng thuốc quy định tại Mẫu số 2.
Mẫu số 1b/PMD
Ban
hành kèm theo Thông tư số: 39/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Y tế
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XUẤT/NHẬP KHẨU THUỐC THEO ĐƯỜNG
PHI MẬU DỊCH
(Thuốc
thông thường và thuốc hướng tâm thần)
Kính
gửi: Sở Y tế …………..
Tôi là ……………………………………………………………….. năm
sinh ……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với
người Việt Nam). ……………………………
Chỗ ở hiện tại (chỗ ở tại Việt Nam):
………………………………………………………
Điện thoại …………………………….. Số chứng
minh thư (Hộ chiếu)…………………
cấp ngày ……….. nơi cấp
…………………………………………………………………
Thời gian sống tại Việt Nam (hoặc tại
nước ngoài đối với trường hợp xuất cảnh):
Họ tên người sử dụng*:
sinh
năm:
Hộ khẩu thường trú tại:
Địa chỉ liên hệ:
Năm 20..., đã nhận thuốc theo đường
phi mậu dịch các lần cụ thể như sau:
Lần 1: Ngày nhận: …./…./20--: Tên thuốc:
;
số lượng:
;
trị giá:
Lần 2: Ngày nhận: …/…. /20--: Tên thuốc:
;
số lượng:
;
trị giá:
Kính đề nghị Sở Y tế ....... cho phép
tôi mang theo người vào Việt Nam/ra khỏi Việt Nam (hoặc nhận thuốc từ nước
ngoài gửi về Việt Nam/gửi ra nước ngoài) các thuốc với số lượng cụ thể như sau:
TT
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất, thành
phần, hàm lượng (nồng độ)
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định của Việt Nam,
các quy định tại Thông tư số /2013/TT-BYT
quy định về quản lý thuốc xuất khẩu, nhập khẩu theo đường phi mậu dịch. Nếu vi
phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Hồ sơ gửi kèm:
(1) Bản chụp đơn thuốc
(2) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
|
…………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Trường hợp người nhận thuốc, người
nhập cảnh không phải là người sử dụng thì phải kê khai thêm thông tin về người
sử dụng.
* Trường hợp xin nhận nhiều thuốc
thì phải lập thành Danh mục 1 riêng, nộp 03 bản kèm đơn để cơ quan có thẩm quyền
xác nhận.
Mẫu số 2/PMD
Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Y tế
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG THUỐC
Kèm
theo đơn xin xuất/nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch
ngày
tháng năm của ……
TT
|
Tên người sử dụng
|
Tuổi
|
Đại chỉ tại Việt
Nam/ĐT
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sẽ thông báo đến từng
cá nhân về nguồn gốc thuốc xuất/nhập khẩu và các cá nhân trong danh sách này
hoàn toàn tự nguyện sử dụng thuốc, đảm bảo thực hiện sử dụng thuốc an toàn; đối
với thuốc kê đơn, tuân thủ theo đúng chỉ định và kê đơn của thầy thuốc.
|
Đơn vị đề nghị
xuất/nhập khẩu
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3/PMD
Ban hành kèm theo Thông tư số
39/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế
…….(1)………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QLD-KD
V/v xuất (nhập) khẩu thuốc theo đường phi mậu
dịch
|
……….., ngày
tháng
năm ………
|
Kính gửi:
……………………………………………….
Căn cứ Thông tư số
.................../2013/TT-BYT ngày tháng
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về việc xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch;
Căn cứ Dược thư quốc gia Việt Nam, Hướng dẫn điều
trị ...
Xét đơn đề nghị của ....(2)... đề ngày ……….. và
các tài liệu kèm theo.
………1……. đồng ý để ………..
(3)……………………………………………………………………. nhập (xuất) khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch với
nội dung sau:
TT
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất, thành
phần, hàm lượng (nồng độ)
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Công văn này cho
phép xuất/nhập khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch trong
vòng ………. ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Thủ trưởng, Cơ
quan có thẩm quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|