Luật Đất đai 2024

Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu 38/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 25/12/2018
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thể thao - Y tế
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phùng Đức Tiến
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2018/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và Nghị định số 15/2018/NĐ- CP ngày 22 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ các cơ sở sau:

a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, tàu cá có chiều dài dưới 15 mét;

c) Sơ chế nhỏ lẻ;

d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

e) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

g) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận y tế (chứng thư, chứng nhận an toàn thực phẩm) bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(sau đây gọi tắt là cơ sở).

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Lỗi nghiêm trọng: là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm.

2. Lỗi nặng: là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, nếu kéo dài sẽ ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức nghiêm trọng.

3. Lỗi nhẹ: là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát an toàn thực phẩm.

4. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm nông, lâm, thủy sản, muối.

5. Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản, sản xuất muối.

6. Truy xuất nguồn gốc: là việc truy tìm quá trình hình thành và lưu thông sản phẩm.

7. Thẩm định: là hoạt động xem xét, thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

Điều 4. Căn cứ thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm

1. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia.

2. Các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quy định có liên quan đến an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

Điều 5. Cơ quan thẩm định

1. Cơ quan thẩm định cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Cơ quan thẩm định cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 6. Các hình thức thẩm định

1. Thẩm định để xếp loại: Là hình thức thẩm định có thông báo trước, nhằm thẩm định đầy đủ các nội dung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này; được áp dụng đối với:

a) Cơ sở được thẩm định lần đầu;

b) Cơ sở đã được thẩm định đạt yêu cầu nhưng sửa chữa, mở rộng sản xuất;

c) Cơ sở đã được thẩm định không đạt yêu cầu nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi;

d) Cơ sở đã được thẩm định đạt yêu cầu nhưng hoãn thẩm định đánh giá định kỳ có thời hạn quá 06 tháng;

đ) Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng bị thu hồi hoặc thay đổi chủ sở hữu và có thay đổi điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm so với ban đầu.

2. Thẩm định đánh giá định kỳ: Là hình thức thẩm định không thông báo trước, được áp dụng đối với các cơ sở đã được xếp loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

Điều 7. Nội dung, phương pháp thẩm định

1. Nội dung thẩm định

a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị;

b) Nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh và quản lý an toàn thực phẩm;

c) Việc thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chương trình quản lý an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa;

d) Việc lấy mẫu kiểm nghiệm: Lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện khi nghi ngờ sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm; tập trung lấy mẫu kiểm nghiệm đối với cơ sở có dự kiến kết quả xếp loại C. Việc chỉ định chỉ tiêu phân tích dựa trên đánh giá nguy cơ về an toàn thực phẩm và tập trung vào nội dung thẩm định đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm không đạt yêu cầu theo quy định. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

2. Phương pháp thẩm định: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu, hiện trạng điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu khi cần thiết.

Điều 8. Các hình thức xếp loại

1. Các hình thức xếp loại gồm

a) Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

b) Loại B (đạt): Áp dụng đối với các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn thực phẩm.

c) Loại C (không đạt): Áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

2. Tiêu chí xếp loại cụ thể cho từng loại hình cơ sở được nêu tại tài liệu hướng dẫn thẩm định, xếp loại và hoàn thiện biên bản thẩm định quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Tần suất thẩm định

Tần suất thẩm định đánh giá định kỳ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được quy định như sau:

1. Cơ sở xếp loại A: 1 lần/ 18 tháng;

2. Cơ sở xếp loại B: 1 lần/ 12 tháng;

3. Cơ sở xếp loại C: Thời điểm thẩm định lại tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của cơ sở được thẩm định và do Cơ quan thẩm định quyết định, nhưng không quá 3 tháng tính từ thời điểm thẩm định xếp loại C. Nếu thời điểm thẩm định lại trùng với thời điểm mùa vụ đã kết thúc thì đợt thẩm định lại sẽ được thực hiện khi bắt đầu vào mùa vụ kế tiếp.

Điều 10. Yêu cầu đối với trưởng đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu

1. Yêu cầu đối với trưởng đoàn

a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm định;

b) Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định, các khóa đào tạo thẩm định viên;

c) Đã tham gia ít nhất 05 đợt thẩm định trong lĩnh vực thẩm định.

2. Yêu cầu đối với thành viên đoàn thẩm định

a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm định;

b) Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định và các khóa đào tạo thẩm định.

3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu

a) Có chuyên môn phù hợp;

b) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về lấy mẫu hoặc có chứng chỉ, giấy chứng nhận tham gia đào tạo hoặc tập huấn có nội dung về lấy mẫu.

Điều 11. Phí

Việc thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức ATTP được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Chương II

THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

Mục 1. THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN

Điều 12. Thống kê, cập nhật danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

Hàng quý, cơ quan thẩm định thống kê, cập nhật danh sách các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp nêu tại Điều 5 Thông tư này theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Danh sách này là cơ sở để cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định, xếp loại điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và thanh tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm.

Điều 13. Thành lập Đoàn thẩm định

1. Thủ trưởng cơ quan thẩm định quy định tại Điều 5 Thông tư này ban hành quyết định thành lập đoàn thẩm định. Quyết định thành lập đoàn thẩm định gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ thẩm định;

b) Phạm vi, nội dung, hình thức thẩm định;

c) Tên, địa chỉ của cơ sở được thẩm định;

d) Họ tên, chức danh của trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn;

đ) Trách nhiệm của cơ sở và đoàn thẩm định.

2. Trường hợp thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều nhóm ngành hàng thực phẩm nông, lâm, thủy sản, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm thông báo tới các cơ quan phối hợp có liên quan đề nghị cử người tham gia đoàn thẩm định.

Điều 14. Tổ chức thẩm định tại cơ sở

1. Cơ quan thẩm định thông báo dự kiến thời điểm đến thẩm định để xếp loại cơ sở trước 05 ngày làm việc.

2. Đoàn thẩm định công bố quyết định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định.

3. Tiến hành thẩm định thực tế: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu và thực tế điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh; phỏng vấn, lấy mẫu kiểm nghiệm nếu cần theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.

4. Lập biên bản thẩm định và thông báo kết quả thẩm định.

5. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm hành chính, đoàn thẩm định lập biên bản vi phạm hành chính, trình người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Biên bản thẩm định

1. Biên bản thẩm định theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Yêu cầu đối với biên bản thẩm định:

a) Phải được đoàn thẩm định lập tại cơ sở ngay sau khi kết thúc thẩm định;

b) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả thẩm định;

c) Ghi rõ các hạng mục không bảo đảm an toàn thực phẩm và thời hạn yêu cầu cơ sở khắc phục các sai lỗi;

d) Nêu kết luận chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và dự kiến mức xếp loại cơ sở;

đ) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở về kết quả thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu có);

e) Có chữ ký của trưởng đoàn thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở, đóng dấu giáp lai của cơ sở (nếu có) vào biên bản thẩm định hoặc ký từng trang trong trường hợp cơ sở không có con dấu;

g) Trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý ký tên vào Biên bản thẩm định thì đoàn thẩm định phải ghi: “Đại diện cơ sở được thẩm định không ký biên bản” và nêu rõ lý do đại diện cơ sở không ký. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên trong Đoàn thẩm định;

h) Được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định, 01 bản lưu tại cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản.

Điều 16. Xử lý kết quả thẩm định

Sau khi thẩm tra biên bản thẩm định của đoàn thẩm định (có thể tiến hành thẩm tra thực tế tại cơ sở nếu cần), trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, cơ quan thẩm định thực hiện như sau:

1. Trường hợp thẩm định để xếp loại

a) Công nhận và thông báo kết quả thẩm định cho các cơ sở được xếp loại A hoặc B. Đối với cơ sở có nhiều nhóm ngành hàng, tần suất thẩm định đánh giá định kỳ được xác định theo nhóm ngành hàng có mức xếp loại thấp nhất.

b) Thông báo việc xử lý vi phạm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật cho cơ sở được xếp loại C kèm theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục và tổ chức thẩm định lại.

2. Trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ

a) Đối với cơ sở xuống loại B: Thông báo cho cơ sở về việc bị xuống loại và tần suất thẩm định áp dụng trong thời gian tới.

b) Đối với cơ sở xuống loại C: Thông báo việc xử lý vi phạm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật cho cơ sở kèm theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục và tổ chức thẩm định lại.

3. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được xếp loại A hoặc loại B theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

4. Nếu kết quả kiểm nghiệm cho thấy sản phẩm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, cơ quan thẩm định kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Cơ quan thẩm định không công nhận cơ sở được xếp loại A hoặc B đối với cơ sở có kết quả kiểm nghiệm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm. Việc xem xét công nhận kết quả xếp loại A hoặc B được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục; được cơ quan thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu.

6. Cơ quan thẩm định thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

Mục 2. CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP: Là các cơ quan thẩm định quy định tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận ATTP.

2. Giấy chứng nhận ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP

a) Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này. Hồ sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;

c) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP

a) Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Việc cấp lại Giấy chứng nhận ATTP được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;

b) Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP để được xem xét cấp lại.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

6. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm;

b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP.

7. Trong trường hợp có các quy định riêng về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có tính đặc thù thì áp dụng theo các quy định riêng đó.

Điều 18. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (sau đây gọi tắt là giấy xác nhận kiến thức về ATTP)

1. Cơ quan cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là các cơ quan có thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì cơ quan đó có thẩm quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP. Cơ quan cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được phân công, ủy quyền việc cấp giấy cho các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.

2. Các đối tượng được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP

a) Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh: Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở thuê, ủy quyền điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của cơ sở;

b) Người trực tiếp sản xuất kinh doanh: Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các cơ sở.

3. Đối tượng được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP: Chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có bằng chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh từ trung cấp trở lên, trong chương trình đào tạo có nội dung về an toàn thực phẩm. Cơ sở sản xuất kinh doanh phải lưu giữ bản sao đã được chứng thực hợp lệ bằng cấp chuyên môn và bản photo chương trình đào tạo của các đối tượng này.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quy trình xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quản lý giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

5. Việc thẩm định, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm được thực hiện bằng bộ câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 30 câu, trong đó có 20 câu về nội dung kiến thức chung, 10 câu về nội dung kiến thức chuyên ngành, thời gian làm bài đánh giá 45 phút.

6. Tài liệu về nội dung kiến thức an toàn thực phẩm và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục chuyên ngành liên quan xây dựng, ban hành hoặc trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Chỉ đạo Sở Tài chính thẩm định, trình phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các cơ quan thẩm định theo quy định.

Điều 20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên địa bàn tỉnh.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh.

3. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.

Điều 21. Cơ quan thẩm định cấp trung ương

1. Hướng dẫn công tác thẩm định trong toàn hệ thống từ trung ương đến địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Hướng dẫn áp dụng thống nhất tài liệu, biểu mẫu, phương pháp thẩm định đối với các cơ sở được phân công quản lý. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất, xây dựng và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành mẫu biên bản thẩm định chi tiết phù hợp với tính chất đặc thù của cơ sở.

3. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thành viên đoàn thẩm định.

4. Trực tiếp tổ chức thẩm định, cấp giấy chứng nhận điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thẩm định và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.

6. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cơ quan thẩm định địa phương.

7. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, đánh giá xếp loại của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; bảo mật thông tin theo quy định hiện hành.

8. Báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.

Điều 22. Cơ quan thẩm định cấp địa phương

1. Tổ chức thẩm định, đánh giá xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định.

3. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công trong địa bàn tỉnh, thành phố.

4. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp.

5. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố (qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công) theo chế độ báo cáo hiện hành.

Điều 23. Trưởng đoàn và thành viên đoàn thẩm định

1. Trưởng đoàn

a) Điều hành và chỉ đạo các thành viên trong đoàn thẩm định thực hiện đúng các nội dung đã ghi trong quyết định thẩm định.

b) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực trong quá trình thẩm định.

c) Ký biên bản thẩm định, báo cáo kết quả thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan thẩm định và trước pháp luật về kết quả thẩm định do đoàn thẩm định thực hiện.

d) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn thẩm định về kết quả thẩm định.

đ) Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo mật kết quả thẩm định khi chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định.

2. Thành viên đoàn thẩm định

a) Thẩm định, đánh giá sự phù hợp điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

b) Thực hiện các nội dung công việc theo sự phân công của trưởng đoàn thẩm định.

c) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, phương pháp thẩm định, lấy mẫu; đảm bảo tính khách quan, chính xác, trung thực khi thực hiện việc thẩm định, lấy mẫu.

d) Chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả thực hiện các công việc được phân công với trưởng đoàn.

đ) Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo mật kết quả thẩm định khi chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định.

Điều 24. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

1. Bố trí người có đủ thẩm quyền đại diện cho cơ sở để làm việc với đoàn thẩm định.

2. Tạo điều kiện cho đoàn thẩm định thực hiện thẩm định, lấy mẫu tại hiện trường; cung cấp đầy đủ thông tin, mẫu vật, hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của đoàn thẩm định.

3. Khắc phục đầy đủ sai lỗi đã nêu trong biên bản thẩm định và gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan thẩm định theo đúng thời hạn nêu trong biên bản thẩm định.

4. Niêm yết công khai biên bản thẩm định tại cơ sở.

5. Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.

6. Thu hồi, xử lý sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.

7. Được quyền khiếu nại với cơ quan thẩm định trong trường hợp không nhất trí với kết quả thẩm định của đoàn thẩm định.

8. Thông báo cho cơ quan thẩm định trong trường hợp dừng sản xuất, kinh doanh, giải thể, thay đổi địa điểm sản xuất, thay đổi điều kiện sản xuất hoặc thay đổi chủ sở hữu.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2019.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Điều 26. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân thông tin về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ KHCN;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ Nông nghiệp &PTNT);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Chính phủ,
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phùng Đức Tiến

 

PHỤ LỤC I

THỐNG KÊ, LẬP DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Mã số
(nếu có)

Tên cơ sở

Địa chỉ

Nhóm sản phẩm sản xuất, kinh doanh

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Loại hình cơ sở

Ký hiệu

1

Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật

BB 1.1

2

Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn

BB 1.2

3

Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm thủy sản

 

3.1

Cơ sở nuôi trồng thủy sản

BB 1.3

3.2

Tàu cá (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên)

BB 1.4

3.3

Cảng cá

BB 1.5

4

Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản

BB 1.6

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Loại hình cơ sở

Ký hiệu

1

Cơ sở giết mổ động vật tập trung

BB 2.1

2

Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản

BB 2.2

3

Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản

BB 2.3

4

Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản

BB 2.4

5

Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

BB 2.5

6

Cơ sở sản xuất chế biến muối, muối i-ốt

BB 2.6

7

Cơ sở kinh doanh muối, muối i-ốt

BB 2.7

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

CERTIFICATE
OF COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS

………………………………..

(tên Cơ quan cấp giấy)

CHỨNG NHẬN / CERTIFICATION

Cơ sở/ Establishment:

Mã số/ Approval number:

Địa chỉ/ Address:

Điện thoại/ Tel:                                                                 Fax:

 

Đủ điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:

Has been found to be in compliance with food safety regulations for following products:

1.

2.

3.

Số cấp/ Number:                / XXXX/ NNPTNT-YYY

Có hiệu lực đến ngày        tháng       năm

Valid until (date/month/year)

(*) và thay thế Giấy chứng nhận số: …….                             cấp ngày            tháng       năm

and replaces The Certificate N°……….                                   issued on (day/month/year)

 

 

….., ngày      tháng      năm/
…., day/month/year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy

YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh, Thành phố theo tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện ATTP.

(*): Ghi trong trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại

 

PHỤ LỤC V

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày….. tháng…. năm….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:...............................................................................

...................................................................................................................................

2. Mã số (nếu có): .......................................................................................................

3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:...........................................................................

...................................................................................................................................

4. Điện thoại ……………………. Fax …………………

Email ………………………………..

5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập: ..................................................

6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:

Đề nghị ………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền)……….. cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.

Lý do cấp lại: ...............................................................................................................

 


Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-

Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VI

BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày….. tháng…. năm….

BẢN THUYẾT MINH

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

I- THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...............................................................................

2. Mã số (nếu có): .......................................................................................................

3. Địa chỉ: ...................................................................................................................

4. Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email: ......................................

5. Loại hình sản xuất, kinh doanh

DN nhà nước                                □        DN 100% vốn nước ngoài      □

DN liên doanh với nước ngoài        □        DN Cổ phần                          □

DN tư nhân                                   □        Khác                                     □

                                                              (ghi rõ loại hình)

6. Năm bắt đầu hoạt động: ..........................................................................................

7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ...........................................

8. Công suất thiết kế: ...................................................................................................

9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ....................................

10. Thị trường tiêu thụ chính: .......................................................................................

II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM

TT

Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh

Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh

Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì

Tên nguyên liệu/ sản phẩm

Nguồn gốc/ xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH

1. Nhà xưởng, trang thiết bị

- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ………………m2 , trong đó:

+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………………….m2

+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………..m2

+ Khu vực đóng gói thành phẩm : …………………………………..m2

+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………….m2

+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………..m2

- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:

2. Trang thiết bị chính:

Tên thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Tổng công suất

Năm bắt đầu sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hệ thống phụ trợ

- Nguồn nước đang sử dụng:

Nước máy công cộng    □                                Nước giếng khoan       □

Hệ thống xử lý:      Có    □                                Không                         □

Phương pháp xử lý: ……………………………………………………..

- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):

Tự sản xuất      □                                                  Mua ngoài         □

Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………………………

4. Hệ thống xử lý chất thải

Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:

……………………………………………………..…………………………………………………

5. Người sản xuất, kinh doanh :

- Tổng số: …………………người, trong đó:

+ Lao động trực tiếp: …………………người.

+ Lao động gián tiếp: …………………người.

- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:

- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được cấp giấy xác nhận kiến thức ve ATTP:

- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:

6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...

- Tần suất làm vệ sinh:

- Nhân công làm vệ sinh: ……….người; trong đó ……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.

7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:

Tên hóa chất

Thành phần chính

Nước sản xuất

Mục đích sử dụng

Nồng độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)

9. Phòng kiểm nghiệm

- Của cơ sở □                             Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………..

……………………………………………………..…………………………………………………

- Thuê ngoài □                           Tên những PKN gửi phân tích: ………………………….

……………………………………………………..…………………………………………………

10. Những thông tin khác

Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

197
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tải văn bản gốc Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 38/2018/TT-BNNPTNT

Hanoi, December 25, 2018

 

CIRCULAR

PRESCRIBING ASSESSMENT AND CERTIFICATION OF COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS OF AGRO-FORESTRY-FISHERY FOOD MANUFACTURING AND TRADING BUSINESSES UNDER THE MANAGEMENT OF MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Government's Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the 2010 Law on Food Safety and the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 22, 2018, elaborating on the implementation of a number of articles of the Law on Food Safety;

Upon the request of the Director of the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department,

The Minister of Agriculture and Rural Development hereby promulgates the Circular prescribing the assessment and certification of compliance with food safety regulations of agro-forestry-fishery food manufacturing and trading businesses under the management of Ministry of Agriculture and Rural Development.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Circular deals with the assessment and certification of compliance with food safety regulations of agro-forestry-fishery food manufacturing and trading businesses under the management of Ministry of Agriculture and Rural Development; responsibilities and authority of parties involved.

Article 2. Subjects of application

1. Agro-forestry-fishery food manufacturing and trading businesses that are put under the control of Ministry of Agriculture and Rural Development, except the followings:

a) Small-scale initial production businesses;

b) Food production and trading businesses that do not have fixed locations or fishing vessels with the maximum length of at least 15 meters;

c) Small-scale food processing businesses;

d) Small-scale food trading businesses;

dd) Ready-to-eat food trading businesses;

e) Agro-forestry-fishery production and trading businesses that have already been awarded one of the following certificates: Good Manufacturing Practices (GMP), Hazard Analysis and Critical Control Point (HACCP) System, Food Safety Management System ISO 22000, International Food Standard (IFS), Global Standard for Food Safety (BRC), Food Safety System Certificate (FSSC 22000) or equivalent, all of which must remain valid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(hereinafter referred to as business).

2. Entities, organizations or individuals whose business activities are related to agro-forestry-fishery food product manufacturing and trading activities of those prescribed in clause 1 of this Article.

Article 3. Definition

For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:

1. Extremely serious defect means a deviation from technical standards regulations or national standards or regulations that results in impacts on food safety.

2. Serious defect means a deviation from technical standards or national standards or regulations that will result in impacts on food safety if it lasts long, but is not deemed extremely serious.

3. Minor defect means a deviation from technical standards regulations or national standards or regulations that may cause impacts on food safety or hinder the control of food safety.

4. Agro-forestry-fishery food trading business refers to an entity performing a single, certain or all of activities and services, such as launching, preserving, transporting or trading agro-forestry-fishery food or salt products.

5. Business carrying out the initial manufacturing of an agro-forestry-fishery food product means an entity performing a single, certain or all of activities and services, such as growing, farming, cultivation, harvest, catching and production of agro-forestry-fishery food products and manufacturing of salt products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Assessment means an inspection and verification of legitimacy of documentation and actual conditions of food safety of an agro-forestry-fishery food production and trading business.

Article 4. Bases for assessment of requirements for compliance with food safety regulations

1. National technical regulations and national standards.

2. Legislative documents and regulatory documents related to food safety of agro-forestry-fishery products.

Article 5. Assessment bodies

1. Assessment bodies at the central level shall be General Departments or specialized Administrations affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development that perform tasks assigned by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Assessment bodies at the local level shall be designated under decisions of provincial People’s Committees, depending on their authority delegated by the Ministry of Agriculture and Rural Development, actual situations of localities and proposals of Departments of Agriculture and Rural Development.

Article 6. Assessment forms

1. Assessment serving ranking purposes refers to a form of assessment that is carried out upon receipt of a prior notice, is aimed at fully checking and verifying information regarding requirements for compliance with food safety regulations of those business entities stipulated in clause 1 of Article 7 herein. This assessment shall be applied to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Businesses that have already been assessed as those satisfying requirements for compliance with food safety regulations, and are repaired or expanded since then;

c) Businesses that have already been assessed as those not satisfying requirements for compliance with food safety regulations and then have already taken actions to correct and remedy defects or defects;

d) Businesses that have already been assessed as those satisfying requirements for compliance with food safety regulations, but have suspended periodic assessments longer than the prescribed duration of 06 months;

dd) Businesses that have already been awarded certificates of compliance with food safety regulations which have been revoked though, or have changed their owners and have changed requirements for their compliance with food safety regulations compared with those determined in the initial assessment. 

2. Periodic assessment serving evaluation purposes refers to a form of assessment which is carried out without a prior notice, is applied to businesses that have already been ranked as those meeting requirements for compliance with food safety regulations in order to oversee their maintenance of conformance to requirements for compliance with food safety regulations. 

Article 7. Assessment contents and methods

1. Assessment contents:

a) Facilities, equipment;

b) Personnel participating in food product manufacturing, trading and food safety management activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Collection of test samples: The sampling shall be carried out in case there is any suspicion that food products fail to meet requirements for compliance with food safety regulations; shall focus on those businesses that are presumed to attain rank C.    Analysis indicators shall be designated based on the evaluation of food safety risks and must focus on matters failing the assessment designed for the purpose of evaluation of requirements for compliance with food safety regulations. The sampling and analysis of samples must be subject to applicable regulations.

2. Method of assessment: Reviewing and evaluating documents, materials and current conditions of conformance to requirements for compliance with food safety regulations, interviewing related persons and carrying out sampling where necessary.

Article 8. Rating forms

1. Rating forms shall comprise:

a) Rank A (good): Apply to businesses fully conforming to requirements for compliance with food safety regulations.

b) Rank B (satisfactory): Apply to businesses basically meeting requirements for compliance with food safety regulations. Certain defects still exist but do not cause any serious impact on food safety.

c) Rank C (unsatisfactory): Apply to businesses that have not yet conformed to requirements for compliance with food safety regulations.

2. Criteria for detailed ranking of businesses classified by types shall be defined in manuals for assessment, ranking and completion of assessment reports as provided in Appendix II and III hereto.

Article 9. Assessment frequency rate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Rank-A businesses: 1 time/ 18 months;

2. Rank-B businesses: 1 time/ 12 months;

3. Rank-C businesses: The time of re-assessment shall vary depending on the degree of defect of each business subject to the assessment and must be decided by the assessment body provided that such re-assessment is made at the time after 3 months from the time of the assessment giving them the rank C. If the time of the assessment coincides with the farming season that has already been completed, the re-assessment shall commence at the beginning of the succeeding season.

Article 10. Eligibility requirements of the Head and Member of the Assessment Team 

1. Eligibility requirements of the Head of the Assessment Team:

a) Have professional qualifications in the assessment sector;

b) Have already completed professional and skill training courses in the assessment sector and other assessor training courses;

c) Have already participated in at least 05 assessments in the assessment sector.

2. Eligibility requirements of the Member of the Assessment Team

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Have already taken part in professional and skill training courses in the assessment sector and other assessor training courses.

3. Eligibility requirements of the sampling technician

a) Have appropriate professional qualifications;

b) Hold diplomas or certificates in sampling or obtain diplomas or certificates of completion of sampling training courses.

Article 11. Fees

Collection of fees for the assessment serving the purposes of granting food safety certificates, fees for the assessment designed for the periodic evaluation of conformance to requirements for compliance with food safety regulations, and fees for the assessment serving the purposes of testing food safety knowledge, shall be subject to laws on fees and charges.

Chapter II

ASSESSMENT AND CERTIFICATION OF COMPLIANCE OF AGRO-FORESTRY-FISHERY FOOD PRODUCTION AND TRADING BUSINESSES WITH FOOD SAFETY REGULATIONS

Section 1. ASSESSMENT OF AGRO-FORESTRY-FISHERY FOOD PRODUCTION AND TRADING BUSINESSES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

On a quarterly basis, the assessment body shall make a statistics of and update on the list of agro-forestry-fishery food production and trading businesses under its assigned duties or delegated authority as prescribed in Article 5 herein by using the form given in the Appendix I hereto. The list shall serve as a basis for the assessment body's carrying out the assessment and ranking of requirements for compliance with food safety regulations and the unscheduled inspection in case of any food safety emergency.

Article 13. Establishment of the Assessment Team

1. The Heads of the assessment bodies prescribed in Article 5 herein shall be vested with authority to issue decisions on establishment of assessment teams. The decision on establishment of an assessment team shall be comprised of the following information:

a) Bases for carrying out the assessment;

b) Assessment scope, contents and forms;

c) Name and address of the assessed business;

d) Full name and title of the Head and Members of the Assessment Team;

dd) Responsibilities of the assessed business and the Assessment Team.

2. In case of assessment of businesses manufacturing and trading multiple groups of agro-forestry-fishery food products, the Head of the assessment body assigned to preside over assessment activities shall be responsible for informing related cooperating bodies to request them to assign their staff to participate in the Assessment Team.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The assessment body shall inform the proposed time of assessment based on which the rank of the assessed business is determined 05 working days prior to the assessment.

2. The Assessment Team shall release its establishment decision and clearly state the assessment contents.

3. Carrying out the physical assessment: Checking and verifying documents, materials and actual conditions of facilities, equipment and human resources involved in production and trading activities; conducting interviews and carrying out sampling where necessary as provided in clause 1 of Article 7 herein.

4. Preparing the assessment report and informing the assessment results.

5. In case of discovering that the assessed business commits administrative violations, the Assessment Team shall issue a notice of administrative violation and submit it to the competent person to seek his/her administrative penalty decision in accordance with laws.

Article 15. Assessment report

1. The assessment report shall be prepared using the form given in Appendix II and II hereto.

2. Requirements of an assessment report:

a) Must be prepared by the Assessment Team at the assessed business immediately after completion of the assessment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Clarify which items fail to conform to food safety requirements and the deadline for taking remedial actions to correct defects;

d) Draw general conclusions on requirements for compliance with food safety regulations and predict the rank of the assessed business;

dd) Give comments of the assessed business’ authorized representative on the assessment results and commitments to correcting defects (if any);

e) Carry the signature of the Leader of the Assessment Team, the signature of the assessed business’ authorized representative, show the adjoining stamp of the assessed business (if any) in the assessment report or sign on each page of the assessment report in case the assessed business does not have its registered stamp;

g) In case where the assessed business' authorized representative refuses to sign the assessment report, the Assessment Team must write: “The assessed business’ representative has not signed the report” and clearly explain the reasons for such refusal. The assessment report shall have legal value if it bears signatures of all of members of the Assessment Team;

h) The report shall be made into 02 copies, including 01 copy deposited with the assessment body, 01 copy deposited with the assessed business; where necessary, the number of copies may be increased.

Article 16. Processing of assessment results

After checking the assessment report submitted by the Assessment Team (where necessary, the on-site physical checking may be carried out), within duration of 07 working days after completion of such checking, the assessment body shall perform the following tasks:

1. As for the assessment carried out for ranking purposes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Inform penalties for food safety violations in accordance with laws to the rank-C business, request its action to correct defects, inform the deadline for correction of defects and carry out the re-assessment. 

2. As for the assessment carried out for periodic evaluation purposes

a) If the assessed business is ranked down to B, informing the assessed business of this and the frequency rate of assessment applied in the next time.

b) If the assessed business is ranked down to C, informing penalties for food safety violations in accordance with laws to this business, requesting its action to correct defects, informing the deadline for correction of defects and carrying out the re-assessment. 

3. Granting certificates of compliance with food safety regulations to agro-forestry-fishery food production and trading businesses ranked A or B as prescribed in Article 17 herein.

4. If the test results show that the assessed product violates food safety regulations, the assessment body shall appeal to the competent regulatory authority to impose sanction according to law.

5. The assessment body shall refuse to confer rank-A or rank-B to the assessed business that receives the test results indicating violations against food safety regulations. The decision on whether the recognition of rank A or B is granted shall be issued immediately after the assessed business carries out investigation into causes and take remedial actions, and is assessed by the assessment body to meet requirements for compliance with food safety regulations.

6. The assessment body shall publish businesses meeting or having yet to meet requirements for compliance with food safety regulations via mass media.

Section 2. CERTIFICATION OF COMPLIANCE OF AGRO-FORESTRY-FISHERY FOOD PRODUCTION AND TRADING BUSINESSES WITH FOOD SAFETY REGULATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The body having authority to grant food safety certificates must be the assessment body referred to in Article 5 herein according to the principles wherein the body carrying out the assessment of requirements for compliance with food safety regulations of an agro-forestry-fishery food production and trading business is entitled to grant the food safety certificate to that business.

2. Each food safety certificate shall be valid for 3 years. The sample certificate is given in the Appendix IV hereto.

3. Application documentation for food safety certificates shall be comprised of the followings:

a) Application form for food safety certificate, prepared by using the form given in Appendix V hereto;

b) Interpretation of requirements for compliance with food safety regulations of the applicant business, prepared by using the form given in Appendix VI hereto.

4. Processes and procedures for grant of food safety certificates

a) The applicant business submits one set of application documents for food safety certificate to the body having authority to grant food safety certificates as provided in clause 1 of Article 17 herein. The application documentation may be submitted according to one of the following methods: directly, via fax, email or electronic networks (then the original set of these documents must be sent along); by post;

b) Within 03 working days of receipt of application documentation from the applicant business, the body having authority to grant food safety certificates must confirm the adequacy of these submitted documents and inform the applicant business in writing in case their application documents are not sufficient;

c) From the date of receipt of all required documents, the body having authority to grant food safety certificates shall check and verify these submitted documents, rank the applicant business and confer food safety certificates within 07 working days (if the applicant business has been assessed and ranked A or B); conduct the on-site physical assessment of conditions for conformance to requirements for compliance with food safety regulations at the workplace of the applicant business and grant food safety certificates within duration of 15 working days (in case the applicant business has not yet been assessed and ranked).  In case of refusal to grant the food safety certificate, they must send a written response clearly stating reasons for such refusal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) 6 months before a food safety certificate expires, the business holding this certificate must submit application documentation for re-issue of their certificate if they wish to continue their business activities. Re-issue of food safety certificates shall be subject to regulations laid down in clause 1, 2, 3 and 4 of this Article;

b) In case the food safety certificate remains unexpired but has been lost, damaged, revised or supplemented in terms of information inscribed on food safety certificates, the business must submit the application for re-issue of the food safety certificate by using the form given in Appendix V hereto to the body having authority to grant food safety certificates for its consideration of re-issue thereof.

Within duration of 05 working days of receipt of the application form for re-issue, the body having authority to grant food safety certificates shall check and verify the submitted documentation, and consider re-issuing the food safety certificate. The expiry date of the food safety certificate which is re-issued must coincide with that of the preexisting certificate. In case of refusal to reissue the certificate, the body having authority to re-issue the food safety certificate must issue the written notice clearly stating reasons.

6. Revocation of food safety certificates

a) Food safety certificates of agro-forestry-fishery food production and trading businesses shall be revoked if these businesses fail to meet requirements prescribed in clause 1 of Article 34 in the Law on Food Safety;

b) Authority to revoke food safety certificates

The body having authority to grant food safety certificates shall be authorized to revoke food safety certificates.

7. In case where there are particular regulations on processes and procedures for issue and re-issue of food safety certificates to agro-forestry-fishery food production and trading businesses having particular characteristics, and revocation thereof, these regulations shall apply.

Article 18. Grant of certificates of food safety knowledge to business owners and persons directly manufacturing and trading agro-forestry-fishery food products (hereinafter referred to as food safety knowledge certificate)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Persons awarded food safety knowledge certificates

a) Business owners: The business owner or the person hired or authorized by the business owner to directly manage agro-forestry-fishery food business activities;

b) Persons directly involved in business activities: Persons directly involved in stages of manufacturing and trading of agro-forestry-fishery food products at businesses.

3. Persons granted exemption from grant of food safety knowledge certificates: Business owners or persons directly involved in manufacturing and trading agro-forestry-fishery food products must hold suitable educational qualifications in business sectors or industries at the intermediate level or higher and must have taken food safety training programs. Businesses must deposit certified true copies of degrees or professional diplomas and duplicate copies of training courses that these eligible persons have taken.

4. Documentation requirements for grant of food safety knowledge certificates, processes for certification and management of food safety knowledge certificates shall be subject to Article 10, Article 11 and Article 12 in the Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated April 9, 2014 of the Ministry of Health - the Ministry of Agriculture and Rural Development - the Ministry of Industry and Trade on providing guidance on assignment of tasks of and cooperation in the state management of food safety.

5. The assessment and evaluation test on food safety knowledge shall be carried out by using a set of 30 multiple-choice questions, including 20 questions about general knowledge and 10 questions about specialized knowledge, and shall be conducted for the duration of 45 minutes.

6. Materials on food safety knowledge and the set of questions used for assessment of food safety knowledge shall be designed, published or submitted to the Ministry of Agriculture and Rural Development to seek its approval of release thereof by the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department.

Chapter III

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Designate assessment bodies as prescribed in clause 2 of Article 5 herein based on the recommendations of Departments of Agriculture and Rural Development.

2. Direct Departments of Finance to assess and appeal for approval of annual state budget allocations granted to assessment bodies in accordance with regulations in force.

Article 20. Departments of Agriculture and Rural Developments in provinces and centrally-affiliated cities

1. Counsel provincial People’s Committees to appoint assessment bodies as stipulated in clause 2 of Article 5 herein within their localities.

2. Direct and provide guidance on implementation of this Circular within their jurisdiction on their localities.

3. Report on results of implementation of this Circular to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the National Agro - Forestry - Fisheries Quality Assurance Department) according to the applicable reporting regime.

Article 21. Centrally-affiliated assessment bodies

1. Provide instructions on assessment in the entire system from the local through central level within their remit.

2. Provide guidance on consistent use of materials, forms and methods of assessment by businesses under their delegated authority. Where necessary, propose, design and appeal to the Ministry of Agriculture and Rural Development to promulgate detailed forms and templates of assessment report relevant to the particular characteristics of each business. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Directly conduct the assessment on and grant the certificate of compliance with food safety regulations to businesses under their authority delegated by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

5. Publish the list of businesses conforming or failing to conform to requirements for compliance with food safety regulations under their management on electronic information portals of assessment bodies and the Ministry of Agriculture and Rural Development.

6. Inspect the implementation of this Circular by local assessment bodies.

7. Systematically archive documentation related to the statistics, assessment, evaluation and ranking of businesses within their delegated authority and assigned duties; ensure information security in accordance with regulations in force.

8. Report on results of implementation of this Circular to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the National Agro - Forestry - Fisheries Quality Assurance Department) according to the applicable reporting regime.

Article 22. Local assessment bodies

1. Conduct the assessment, evaluation and ranking of businesses under their authority delegated by the Ministry of Agriculture and Rural Development and within their duties assigned by provincial People’s Committees.

2. Provide professional training and instructions for officers tasked with carrying out assessments.

3. Inform businesses conforming or having yet to conform to requirements for compliance with food safety regulations under their mandate in provinces or cities via mass media.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Report on results of implementation of this Circular to the Departments of Agriculture and Rural Development in cities or provinces (via National Agro - Forestry - Fisheries Quality Assurance Subdepartments or entities designated by Departments of Agriculture and Rural Development) according to the applicable reporting regime.

Article 23. Head and members of the assessment team 

1. Head of the assessment team

a) Manage and direct members of the assessment body in order to ensure their compliance with the assessment decision.

b) Ensure objectivity, accuracy and authenticity during the assessment process.

c) Sign on the assessment report, report on assessment results and bear responsibility to the head of the assessment body and legal liability for results of the assessment carried out by the assessment team.

d) Arrive at final conclusions of the assessment team on assessment results.

dd) Protect information about undisclosed business information of assessed businesses and protect confidential assessment results before they are recognized and informed by the assessment body.

2. Members of an assessment body

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Carry out tasks assigned by the head of the assessment team.

c) Comply with procedures, processes and methods for assessment and sampling; ensure the objectivity, accuracy and authenticity during the assessment and sampling process.

d) Bear responsibility and report on implementation of assigned tasks to the head of the assessment team.

dd) Protect information about undisclosed business information of assessed businesses and protect confidential assessment results before they are recognized and informed by the assessment body.

Article 24. Agro-forestry-fishery food production and trading businesses

1. Assign persons having competence to act as the representative of the assessed business to work with the assessment team.

2. Provide necessary conditions for the assessment team to carry out the assessment and sampling at their workplace; provide a full amount of relevant information, physical samples, documents and materials upon the request of the assessment team.

3. Fully correct defects specified in the assessment report and send written reports to assessment bodies by the deadline defined in the assessment report.

4. Publicly post the assessment report at their workplace.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Recall and handle products that do not satisfy food safety requirements in accordance with regulations in force.

7. Have the right to file complaints to the assessment body in case they do not agree to assessment results informed by the assessment team.

8. Inform the assessment body in case of business suspension, dissolution, closure, change of business location, production conditions or business owners.

Chapter IV

IMPLEMENTARY PROVISIONS

Article 25. Entry into force

1. This Circular shall enter into force from February 7, 2019.

2. This Circular shall replace the Circular No. 45/2014/TT-BNNPTNT dated December 3, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development on the inspection of agricultural supplies manufacturing and trading businesses, the examination and certification of compliance of agro-forestry-fishery food production and trading business with food safety regulations.

Article 26. Amendments and supplements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Phung Duc Tien

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu: 38/2018/TT-BNNPTNT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thể thao - Y tế
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Phùng Đức Tiến
Ngày ban hành: 25/12/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:

1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 10 như sau:

“b. Đã tham gia khóa đào tạo, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định hoặc khóa đào tạo thẩm định”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Yêu cầu đối với trưởng đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu
...
2. Yêu cầu đối với thành viên đoàn thẩm định
...
b) Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định và các khóa đào tạo thẩm định.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Phí, lệ phí

Việc thu phí, lệ phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Phí

Việc thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức ATTP được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
2. Sửa đổi Điều 11 như sau:

“Điều 11. Phí

Việc thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Phí

Việc thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức ATTP được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 17 như sau:

“3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm.

Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm, cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở.”

Xem nội dung VB
Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
...
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 Điều 17 như sau:
...
4. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm.

Xem nội dung VB
Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
...
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP

a) Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này. Hồ sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;

c) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 Điều 17 như sau:
...
5. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật An toàn thực phẩm.”

Xem nội dung VB
Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
...
5. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP

a) Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Việc cấp lại Giấy chứng nhận ATTP được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;

b) Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP để được xem xét cấp lại.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:

a) Bãi bỏ ... Điều 18;

Xem nội dung VB
Điều 18. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (sau đây gọi tắt là giấy xác nhận kiến thức về ATTP)

1. Cơ quan cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là các cơ quan có thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì cơ quan đó có thẩm quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP. Cơ quan cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được phân công, ủy quyền việc cấp giấy cho các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.

2. Các đối tượng được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP

a) Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh: Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở thuê, ủy quyền điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của cơ sở;

b) Người trực tiếp sản xuất kinh doanh: Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các cơ sở.

3. Đối tượng được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP: Chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có bằng chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh từ trung cấp trở lên, trong chương trình đào tạo có nội dung về an toàn thực phẩm. Cơ sở sản xuất kinh doanh phải lưu giữ bản sao đã được chứng thực hợp lệ bằng cấp chuyên môn và bản photo chương trình đào tạo của các đối tượng này.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quy trình xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quản lý giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

5. Việc thẩm định, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm được thực hiện bằng bộ câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 30 câu, trong đó có 20 câu về nội dung kiến thức chung, 10 câu về nội dung kiến thức chuyên ngành, thời gian làm bài đánh giá 45 phút.

6. Tài liệu về nội dung kiến thức an toàn thực phẩm và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục chuyên ngành liên quan xây dựng, ban hành hoặc trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
4. Sửa đổi Điều 18 như sau:

“Điều 18. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm

1. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do chủ cơ sở xác nhận.

2. Đối tượng được cấp Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm, gồm:

a) Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh: Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở thuê, ủy quyền điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của cơ sở;

b) Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh: Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các cơ sở.”

Xem nội dung VB
Điều 18. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (sau đây gọi tắt là giấy xác nhận kiến thức về ATTP)

1. Cơ quan cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là các cơ quan có thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì cơ quan đó có thẩm quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP. Cơ quan cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được phân công, ủy quyền việc cấp giấy cho các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.

2. Các đối tượng được cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP

a) Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh: Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở thuê, ủy quyền điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của cơ sở;

b) Người trực tiếp sản xuất kinh doanh: Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các cơ sở.

3. Đối tượng được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP: Chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có bằng chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh từ trung cấp trở lên, trong chương trình đào tạo có nội dung về an toàn thực phẩm. Cơ sở sản xuất kinh doanh phải lưu giữ bản sao đã được chứng thực hợp lệ bằng cấp chuyên môn và bản photo chương trình đào tạo của các đối tượng này.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quy trình xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quản lý giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

5. Việc thẩm định, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm được thực hiện bằng bộ câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 30 câu, trong đó có 20 câu về nội dung kiến thức chung, 10 câu về nội dung kiến thức chuyên ngành, thời gian làm bài đánh giá 45 phút.

6. Tài liệu về nội dung kiến thức an toàn thực phẩm và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục chuyên ngành liên quan xây dựng, ban hành hoặc trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
25. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 24 như sau:

“5. Nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 24. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
...
5. Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
5. Sửa đổi khoản 5 Điều 24 như sau:

“5. Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 24. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
...
5. Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:

a) Bãi bỏ khoản 7 Điều 17;

Xem nội dung VB
Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
...
7. Trong trường hợp có các quy định riêng về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có tính đặc thù thì áp dụng theo các quy định riêng đó.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế ... Phụ lục V bằng Phụ lục III hành kèm theo Thông tư này;

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
b) Bãi bỏ Phụ lục V
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế ... Phụ lục VI bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC VI BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
b) Bãi bỏ ... Phụ lục VI
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC VI BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Biên bản này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
d) Thay thế Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở nuôi trồng thủy sản (BB 1.3 Phụ lục II của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTT) bằng mẫu BB1.3 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
...
3 Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm thủy sản

3.1 Cơ sở nuôi trồng thủy sản

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Biên bản này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Biên bản này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
d) ... thay thế Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến muối, muối I ốt - Muối thực phẩm (BB 2.6 Phụ lục III của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) bằng mẫu BB 2.6 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
...
6 Cơ sở sản xuất chế biến muối, muối i-ốt

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Biên bản này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Biên bản này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
d) ... thay thế Biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở kinh doanh muối, muối I ốt - Muối thực phẩm (BB 2.7 Phụ lục III của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) bằng mẫu BB 2.7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
...
7 Cơ sở kinh doanh muối, muối i-ốt

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Biên bản này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Biểu mẫu tại File này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại Phụ lục II, Phụ lục III bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số mẫu biên bản tại File này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
d) Thay thế Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở nuôi trồng thủy sản (BB 1.3 Phụ lục II của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTT) bằng mẫu BB1.3 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến muối, muối I ốt - Muối thực phẩm (BB 2.6 Phụ lục III của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) bằng mẫu BB 2.6 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở kinh doanh muối, muối I ốt - Muối thực phẩm (BB 2.7 Phụ lục III của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) bằng mẫu BB 2.7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Biểu mẫu tại File này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Một số mẫu biên bản tại File này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Tên Thông tư này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:

1. Sửa đổi tên Thông tư như sau:

“Thông tư hướng dẫn việc chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VIỆC THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
b) Bổ sung Phụ lục IA Mẫu Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở;

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VIỆC THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thông tư này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Bãi bỏ, bổ sung, thay thế một số khoản, phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Bổ sung Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất muối (BB2.8) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VIỆC THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên Thông tư này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Thông tư này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là cơ sở), trừ các cơ sở sau:

a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét;

c) Sơ chế nhỏ lẻ;

d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

e) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

2. Đối tượng kiểm tra về an toàn thực phẩm:

a) Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm của các cơ sở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ các cơ sở sau:

a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, tàu cá có chiều dài dưới 15 mét;

c) Sơ chế nhỏ lẻ;

d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

e) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

g) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận y tế (chứng thư, chứng nhận an toàn thực phẩm) bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(sau đây gọi tắt là cơ sở).

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm nông, lâm, thủy sản, muối.

2. Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản, sản xuất muối.

3. Thẩm định: là hoạt động xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở theo quy định của pháp luật.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Lỗi nghiêm trọng: là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm.

2. Lỗi nặng: là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, nếu kéo dài sẽ ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức nghiêm trọng.

3. Lỗi nhẹ: là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát an toàn thực phẩm.

4. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm nông, lâm, thủy sản, muối.

5. Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản, sản xuất muối.

6. Truy xuất nguồn gốc: là việc truy tìm quá trình hình thành và lưu thông sản phẩm.

7. Thẩm định: là hoạt động xem xét, thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận); kiểm tra an toàn thực phẩm

1. Cơ quan thẩm quyền Trung ương cấp, thu hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm là các Cục quản lý chuyên ngành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công theo phạm vi quản lý đối với cơ sở:

a) Xuất khẩu trực tiếp hoặc tham gia sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận y tế, chứng nhận an toàn thực phẩm bởi Cơ quan thẩm quyền Việt Nam;

b) Có yêu cầu đăng ký, lập, bổ sung cơ sở vào danh sách xuất khẩu hoặc cấp các chứng nhận khác bởi cơ quan có thẩm quyền Việt Nam theo quy định của thị trường nhập khẩu;

2. Cơ quan thẩm quyền địa phương là các cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố giao thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản tại địa phương và tàu cá của địa phương khác có nhu cầu (trừ các cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này);

Trường hợp Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu không yêu cầu Cơ quan thẩm quyền Trung ương trực tiếp cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, Cơ quan thẩm quyền địa phương thực hiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở nêu tại điểm a, b Khoản 1 Điều này.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Cơ quan thẩm định

1. Cơ quan thẩm định cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Cơ quan thẩm định cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:

“Điều 5. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận); kiểm tra an toàn thực phẩm

Cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại địa phương và tàu cá của địa phương khác có nhu cầu là các cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Cơ quan thẩm định

1. Cơ quan thẩm định cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Cơ quan thẩm định cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Cấp Giấy chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm

1. Cấp Giấy chứng nhận được áp dụng đối với:

a) Cơ sở thuộc diện phải có Giấy chứng nhận khi hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này nhưng chưa được thẩm định, cấp Giấy chứng nhận;

b) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng bị thu hồi;

c) Cơ sở có Giấy chứng nhận còn hiệu lực ít hơn 6 (sáu) tháng hoặc cơ sở ngừng sản xuất quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày có thông báo gửi Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;

d) Cơ sở có thay đổi về người đại diện pháp luật hoặc thay đổi hệ thống quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm so với ban đầu (sửa chữa, nâng cấp, mở rộng sản xuất, chuyển địa điểm sản xuất mới).

2. Kiểm tra an toàn thực phẩm được thực hiện theo Điều 17 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Các hình thức thẩm định

1. Thẩm định để xếp loại: Là hình thức thẩm định có thông báo trước, nhằm thẩm định đầy đủ các nội dung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này; được áp dụng đối với:

a) Cơ sở được thẩm định lần đầu;

b) Cơ sở đã được thẩm định đạt yêu cầu nhưng sửa chữa, mở rộng sản xuất;

c) Cơ sở đã được thẩm định không đạt yêu cầu nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi;

d) Cơ sở đã được thẩm định đạt yêu cầu nhưng hoãn thẩm định đánh giá định kỳ có thời hạn quá 06 tháng;

đ) Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng bị thu hồi hoặc thay đổi chủ sở hữu và có thay đổi điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm so với ban đầu.

2. Thẩm định đánh giá định kỳ: Là hình thức thẩm định không thông báo trước, được áp dụng đối với các cơ sở đã được xếp loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 7 như sau:

“d) Lấy mẫu kiểm nghiệm: Do Đoàn thẩm định xem xét quyết định dựa trên đánh giá nguy cơ khi có nghi ngờ sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm, hoạt động kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ sở không đảm bảo. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu thực hiện theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Nội dung, phương pháp thẩm định

1. Nội dung thẩm định
...
d) Việc lấy mẫu kiểm nghiệm: Lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện khi nghi ngờ sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm; tập trung lấy mẫu kiểm nghiệm đối với cơ sở có dự kiến kết quả xếp loại C. Việc chỉ định chỉ tiêu phân tích dựa trên đánh giá nguy cơ về an toàn thực phẩm và tập trung vào nội dung thẩm định đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm không đạt yêu cầu theo quy định. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Phương pháp thẩm định: bao gồm hoạt động xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở bao gồm: nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý, chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện và phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu (khi cần thiết).”

Xem nội dung VB
Điều 7. Nội dung, phương pháp thẩm định
...
2. Phương pháp thẩm định: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu, hiện trạng điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu khi cần thiết.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Phân loại cơ sở

1. Phân loại cơ sở:

a) Đạt: Cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

b) Không đạt: Cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc còn điểm không phù hợp không thể khắc phục trong thời hạn yêu cầu.

2. Hướng dẫn thẩm định, phân loại theo mẫu biên bản thẩm định tương ứng các loại hình cơ sở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 và 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, việc thẩm định điều kiện cơ sở thực hiện theo các quy định đối với ngành, lĩnh vực tương ứng.”

Xem nội dung VB
Điều 8. Các hình thức xếp loại

1. Các hình thức xếp loại gồm

a) Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

b) Loại B (đạt): Áp dụng đối với các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn thực phẩm.

c) Loại C (không đạt): Áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

2. Tiêu chí xếp loại cụ thể cho từng loại hình cơ sở được nêu tại tài liệu hướng dẫn thẩm định, xếp loại và hoàn thiện biên bản thẩm định quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 10 như sau:

“1. Yêu cầu đối với thành viên đoàn thẩm định

a) Trung thực, khách quan, không có xung đột lợi ích với cơ sở được thẩm định;

b) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm định;

c) Đã tham gia khóa đào tạo hoặc tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ thẩm định hoặc khóa đào tạo hoặc tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực thẩm định.

Xem nội dung VB
Điều 10. Yêu cầu đối với trưởng đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu

1. Yêu cầu đối với trưởng đoàn

a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm định;

b) Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định, các khóa đào tạo thẩm định viên;

c) Đã tham gia ít nhất 05 đợt thẩm định trong lĩnh vực thẩm định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản ... 2 Điều 10 như sau:
...
2. Yêu cầu đối Trưởng đoàn thẩm định

a) Đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này;

b) Có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm công tác và đã tham gia thẩm định ít nhất 05 cơ sở trong lĩnh vực thẩm định.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Yêu cầu đối với trưởng đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu
...
2. Yêu cầu đối với thành viên đoàn thẩm định

a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm định;

b) Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định và các khóa đào tạo thẩm định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản ... 2 Điều 10 như sau:
...
2. Yêu cầu đối Trưởng đoàn thẩm định

a) Đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này;

b) Có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm công tác và đã tham gia thẩm định ít nhất 05 cơ sở trong lĩnh vực thẩm định.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Yêu cầu đối với trưởng đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu
...
2. Yêu cầu đối với thành viên đoàn thẩm định

a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm định;

b) Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định và các khóa đào tạo thẩm định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Tên Chương này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung tên Chương II như sau:

“Chương II CHỨNG NHẬN, KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM”

Xem nội dung VB
Chương II THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên Chương này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Tên Mục này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
13. Sửa đổi tên Mục 1 Chương II như sau:

“Mục 1. CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM”

Xem nội dung VB
Chương II THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM

Mục 1. THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
Tên Mục này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận

1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận bao gồm các thành phần được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tham khảo Phụ lục V kèm theo Thông tư này; Mẫu bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham khảo tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này; Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Chủ cơ sở tổ chức thực hiện và xác nhận.

2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cho Cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan thẩm quyền.

3. Sau khi nhận được hồ sơ của cơ sở, Cơ quan thẩm quyền tiến hành thẩm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo kết quả tới cơ sở, ngày dự kiến thẩm định trong trường hợp hồ sơ hợp lệ; hoặc thông báo hồ sơ không đạt và nêu rõ lý do.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Thống kê, cập nhật danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

Hàng quý, cơ quan thẩm định thống kê, cập nhật danh sách các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp nêu tại Điều 5 Thông tư này theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Danh sách này là cơ sở để cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định, xếp loại điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và thanh tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:

“1. Cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này ban hành quyết định thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ. Quyết định thành lập đoàn thẩm định gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ thẩm định;

b) Phạm vi, nội dung;

c) Tên, địa chỉ của cơ sở được thẩm định;

d) Họ tên, chức danh của trưởng đoàn, phó đoàn (nếu có) và các thành viên trong đoàn;

đ) Trách nhiệm của cơ sở và đoàn thẩm định.”

Xem nội dung VB
Điều 13. Thành lập Đoàn thẩm định

1. Thủ trưởng cơ quan thẩm định quy định tại Điều 5 Thông tư này ban hành quyết định thành lập đoàn thẩm định. Quyết định thành lập đoàn thẩm định gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ thẩm định;

b) Phạm vi, nội dung, hình thức thẩm định;

c) Tên, địa chỉ của cơ sở được thẩm định;

d) Họ tên, chức danh của trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn;

đ) Trách nhiệm của cơ sở và đoàn thẩm định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

“Điều 14. Tổ chức thẩm định tại cơ sở

Thực hiện thẩm định tại cơ sở trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm, cụ thể:

1. Đoàn thẩm định công bố quyết định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định.

2. Tiến hành thẩm định thực tế: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý, chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư này.

3. Lập biên bản thẩm định và thông báo kết quả thẩm định tới đại diện cơ sở.

4. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm, đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.”

Xem nội dung VB
Điều 14. Tổ chức thẩm định tại cơ sở

1. Cơ quan thẩm định thông báo dự kiến thời điểm đến thẩm định để xếp loại cơ sở trước 05 ngày làm việc.

2. Đoàn thẩm định công bố quyết định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định.

3. Tiến hành thẩm định thực tế: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu và thực tế điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh; phỏng vấn, lấy mẫu kiểm nghiệm nếu cần theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.

4. Lập biên bản thẩm định và thông báo kết quả thẩm định.

5. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm hành chính, đoàn thẩm định lập biên bản vi phạm hành chính, trình người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
17. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:

“d) Nêu kết luận chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định của cơ sở.

Xem nội dung VB
Điều 15. Biên bản thẩm định
...
2. Yêu cầu đối với biên bản thẩm định:
...
d) Nêu kết luận chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và dự kiến mức xếp loại cơ sở;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
18. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

“Điều 16. Xử lý kết quả thẩm định và cấp, thu hồi Giấy Chứng nhận

Sau khi nhận được Biên bản thẩm định của đoàn thẩm định, Cơ quan thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần) và thực hiện như sau:

1. Kết quả thẩm định đạt:

a) Cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 3 (ba) năm kể từ ngày cấp.

b) Trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định, việc cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở được thực hiện khi có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu.

Đối với trường hợp kết quả lấy mẫu kiểm nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng nhận chỉ được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục và được Cơ quan thẩm quyền thẩm tra đạt yêu cầu.

2. Kết quả thẩm định không đạt và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền ban hành thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm ở địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.

3. Trường hợp cơ sở có kết quả thẩm định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu trong thời hạn phải cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm, Cơ quan thẩm quyền thẩm tra và thực hiện việc cấp Giấy Chứng nhận theo điểm a khoản 1 Điều này.

4. Định kỳ, Cơ quan thẩm quyền thống kê, cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin điện tử về Danh sách cơ sở được cấp Giấy chứng nhận, thời hạn hiệu lực và các cơ sở chưa đáp ứng điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Thu hồi Giấy chứng nhận

a) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm;

b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận: Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;

c) Cơ quan thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của cơ sở nêu tại điểm a khoản 5 Điều này khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát, thẩm định ATTP hoặc thu hồi theo đề nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra;

Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ sở sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan thanh tra, kiểm tra.

6. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp còn hiệu lực bị mất, hư hỏng, Cơ quan thẩm quyền căn cứ vào hồ sơ lưu trữ, xem xét và cấp Bản sao từ sổ gốc theo quy định của pháp luật về cấp bản sao từ sổ gốc sau khi nhận được đề nghị của cơ sở hoặc có văn bản từ chối và nêu rõ lý do không cấp.

7. Trường hợp thay đổi địa chỉ, địa giới hành chính nhưng không thay đổi vị trí và Giấy chứng nhận còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận.”

Xem nội dung VB
Điều 16. Xử lý kết quả thẩm định

Sau khi thẩm tra biên bản thẩm định của đoàn thẩm định (có thể tiến hành thẩm tra thực tế tại cơ sở nếu cần), trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, cơ quan thẩm định thực hiện như sau:

1. Trường hợp thẩm định để xếp loại

a) Công nhận và thông báo kết quả thẩm định cho các cơ sở được xếp loại A hoặc B. Đối với cơ sở có nhiều nhóm ngành hàng, tần suất thẩm định đánh giá định kỳ được xác định theo nhóm ngành hàng có mức xếp loại thấp nhất.

b) Thông báo việc xử lý vi phạm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật cho cơ sở được xếp loại C kèm theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục và tổ chức thẩm định lại.

2. Trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ

a) Đối với cơ sở xuống loại B: Thông báo cho cơ sở về việc bị xuống loại và tần suất thẩm định áp dụng trong thời gian tới.

b) Đối với cơ sở xuống loại C: Thông báo việc xử lý vi phạm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật cho cơ sở kèm theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục và tổ chức thẩm định lại.

3. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được xếp loại A hoặc loại B theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

4. Nếu kết quả kiểm nghiệm cho thấy sản phẩm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, cơ quan thẩm định kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Cơ quan thẩm định không công nhận cơ sở được xếp loại A hoặc B đối với cơ sở có kết quả kiểm nghiệm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm. Việc xem xét công nhận kết quả xếp loại A hoặc B được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục; được cơ quan thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu.

6. Cơ quan thẩm định thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Tên Mục này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
19. Sửa đổi, bổ sung tên Mục 2 Chương II như sau:

“Mục 2. KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM”

Xem nội dung VB
Mục 2. CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên Mục này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“Điều 17. Kiểm tra an toàn thực phẩm

1. Đối tượng kiểm tra: Các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

2. Nguyên tắc kiểm tra: Theo quy định tại khoản 4 Điều 68 Luật An toàn thực phẩm.

3. Hoạt động kiểm tra:

a) Thực hiện bởi Đoàn kiểm tra được Cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này thành lập, có trách nhiệm, quyền hạn theo quy định tại Điều 70 Luật An toàn thực phẩm;

b) Hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở phải lập Biên bản theo mẫu tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm, đoàn kiểm tra lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Kiểm tra theo kế hoạch:

a) Hằng năm, cơ quan thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này căn cứ yêu cầu quản lý, đánh giá tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, diễn biến sự cố an toàn thực phẩm, kết quả giám sát an toàn thực phẩm, kết quả thanh tra, kiểm tra kỳ trước và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Trước khi tiến hành kiểm tra tối thiểu 3 (ba) ngày, cơ quan thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở được kiểm tra;

c) Tần suất kiểm tra: không quá 01 lần/cơ sở/năm, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất quy định tại khoản 5 Điều này.

5. Kiểm tra đột xuất: Cơ quan thẩm quyền tiến hành kiểm tra đột xuất (không thông báo trước) trong các trường hợp sau:

a) Cơ sở có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm, sự cố về an toàn thực phẩm;

b) Có cảnh báo của tổ chức trong nước, nước ngoài và các tổ chức quốc tế liên quan đến an toàn thực phẩm hoặc có phản ánh của các tổ chức, cá nhân về đảm bảo an toàn thực phẩm liên quan đến cơ sở;

c) Kiểm tra chuyên đề theo chỉ đạo của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp trên.

6. Xử lý kết quả kiểm tra: Trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan thẩm quyền thực hiện:

a) Thông báo kết quả tới cơ sở đối với trường hợp kiểm tra đạt yêu cầu.

b) Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt: Có văn bản yêu cầu cơ sở thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp được phát hiện trong Biên bản kiểm tra, cơ sở có trách nhiệm báo cáo kết quả, kèm theo bằng chứng khắc phục trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu.

c) Trường hợp cơ sở không báo cáo theo thời hạn yêu cầu hoặc kết quả khắc phục của cơ sở không đạt, Cơ quan thẩm quyền thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của cơ sở theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Thông tư này hoặc Thông báo kết quả kiểm tra tới tổ chức chứng nhận đã cấp Giấy chứng nhận khác đối với trường hợp cơ sở thuộc đối tượng nêu tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 để thu hồi hoặc đình chỉ Giấy chứng nhận đã cấp; Trường hợp tổ chức chứng nhận không thực hiện thu hồi, đình chỉ Giấy chứng nhận của cơ sở có vi phạm về an toàn thực phẩm, đề nghị Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp xem xét, xử lý đối với tổ chức chứng nhận (nếu có vi phạm) theo quy định của pháp luật.”

Xem nội dung VB
Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP: Là các cơ quan thẩm định quy định tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận ATTP.

2. Giấy chứng nhận ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP

a) Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này. Hồ sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;

c) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP

a) Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Việc cấp lại Giấy chứng nhận ATTP được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;

b) Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP để được xem xét cấp lại.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

6. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm;

b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP.

7. Trong trường hợp có các quy định riêng về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có tính đặc thù thì áp dụng theo các quy định riêng đó.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Quy định cơ quan thẩm quyền nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

2. Bố trí nguồn lực và cấp kinh phí từ nguồn ngân sách của địa phương để các Cơ quan thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 19. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Chỉ đạo Sở Tài chính thẩm định, trình phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các cơ quan thẩm định theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

“Điều 20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở An toàn thực phẩm, Ban Quản lý An toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Cơ quan thẩm quyền nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công.”

Xem nội dung VB
Điều 20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên địa bàn tỉnh.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh.

3. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

“Điều 21. Cơ quan thẩm quyền Trung ương

1. Hướng dẫn công tác thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; kiểm tra an toàn thực phẩm trong toàn hệ thống từ trung ương đến địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Hướng dẫn áp dụng thống nhất tài liệu, biểu mẫu, phương pháp thẩm định đối với các cơ sở được phân công quản lý. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất, xây dựng và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành mẫu biên bản thẩm định phù hợp với tính chất đặc thù của cơ sở.

3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định và của cơ quan thẩm quyền địa phương.

4. Hằng năm lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

*Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

5. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản dùng làm thực phẩm, thực phẩm phối chế, hỗn hợp nhiều thành phần (thực vật, động vật, thủy sản) được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này và quy định tại Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư này.

*Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

6. Cục Bảo vệ thực vật cấp, thu hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc thực vật để xuất khẩu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

Cục Bảo vệ thực vật giới thiệu, lập danh sách các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc thực vật để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận khác về an toàn thực phẩm trên cơ sở Giấy chứng nhận do Cơ quan có thẩm quyền địa phương cấp hoặc giấy chứng nhận tương đương còn hiệu lực và đáp ứng các tiêu chí về an toàn thực phẩm của các quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu. Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế các cơ sở này khi cần thiết.

*Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

7. Cục Thú y tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn xuất khẩu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

Cục Thú y đăng ký, giới thiệu, lập danh sách các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn dùng làm thực phẩm để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận khác về an toàn thực phẩm trên cơ sở Giấy chứng nhận do Cơ quan có thẩm quyền địa phương cấp hoặc giấy chứng nhận tương đương còn hiệu lực và đáp ứng các tiêu chí về an toàn thực phẩm của các quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu. Cục Thú y tổ chức kiểm tra thực tế các cơ sở này khi cần thiết.

*Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

8. Tổng hợp, cập nhật danh sách và công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thẩm quyền và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.

9. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cơ quan thẩm quyền địa phương.”

Xem nội dung VB
Điều 21. Cơ quan thẩm định cấp trung ương

1. Hướng dẫn công tác thẩm định trong toàn hệ thống từ trung ương đến địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Hướng dẫn áp dụng thống nhất tài liệu, biểu mẫu, phương pháp thẩm định đối với các cơ sở được phân công quản lý. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất, xây dựng và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành mẫu biên bản thẩm định chi tiết phù hợp với tính chất đặc thù của cơ sở.

3. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thành viên đoàn thẩm định.

4. Trực tiếp tổ chức thẩm định, cấp giấy chứng nhận điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thẩm định và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.

6. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cơ quan thẩm định địa phương.

7. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, đánh giá xếp loại của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; bảo mật thông tin theo quy định hiện hành.

8. Báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
24. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Cơ quan thẩm quyền địa phương

1. Tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố phân công, phân cấp.

2. Thực hiện lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

3. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định.

4. Định kỳ, tổng hợp, cập nhật và công khai trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền và của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý tại địa phương.

5. Lưu trữ các hồ sơ liên quan đến hoạt động cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp.”

Xem nội dung VB
Điều 22. Cơ quan thẩm định cấp địa phương

1. Tổ chức thẩm định, đánh giá xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định.

3. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công trong địa bàn tỉnh, thành phố.

4. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp.

5. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố (qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
24. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Cơ quan thẩm quyền địa phương

1. Tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố phân công, phân cấp.

2. Thực hiện lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

3. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định.

4. Định kỳ, tổng hợp, cập nhật và công khai trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền và của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý tại địa phương.

5. Lưu trữ các hồ sơ liên quan đến hoạt động cấp, thu hồi Giấy chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp.”

Xem nội dung VB
Điều 22. Cơ quan thẩm định cấp địa phương

1. Tổ chức thẩm định, đánh giá xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định.

3. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công trong địa bàn tỉnh, thành phố.

4. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp.

5. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố (qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:

a) Bãi bỏ Điều 9

Xem nội dung VB
Điều 9. Tần suất thẩm định

Tần suất thẩm định đánh giá định kỳ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được quy định như sau:

1. Cơ sở xếp loại A: 1 lần/ 18 tháng;

2. Cơ sở xếp loại B: 1 lần/ 12 tháng;

3. Cơ sở xếp loại C: Thời điểm thẩm định lại tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của cơ sở được thẩm định và do Cơ quan thẩm định quyết định, nhưng không quá 3 tháng tính từ thời điểm thẩm định xếp loại C. Nếu thời điểm thẩm định lại trùng với thời điểm mùa vụ đã kết thúc thì đợt thẩm định lại sẽ được thực hiện khi bắt đầu vào mùa vụ kế tiếp.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:

a) Bãi bỏ Điều 9

Xem nội dung VB
Điều 9. Tần suất thẩm định

Tần suất thẩm định đánh giá định kỳ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được quy định như sau:

1. Cơ sở xếp loại A: 1 lần/ 18 tháng;

2. Cơ sở xếp loại B: 1 lần/ 12 tháng;

3. Cơ sở xếp loại C: Thời điểm thẩm định lại tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của cơ sở được thẩm định và do Cơ quan thẩm định quyết định, nhưng không quá 3 tháng tính từ thời điểm thẩm định xếp loại C. Nếu thời điểm thẩm định lại trùng với thời điểm mùa vụ đã kết thúc thì đợt thẩm định lại sẽ được thực hiện khi bắt đầu vào mùa vụ kế tiếp.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại Phụ lục II ... bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại ... Phụ lục III bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại ... Phụ lục III bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại ... Phụ lục III bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế ... Phụ lục IV bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC IV MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế ... Phụ lục IV bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC IV MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT) như sau:
...
26. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT như sau:
...
c) Thay thế ... Phụ lục IV bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC IV MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 26 Điều 1 Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau: “1. Quy định cơ quan thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 19. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:

“1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Cơ quan thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:

“1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Cơ quan thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:

“1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Cơ quan thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Thông tư 17/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025