Luật Đất đai 2024

Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 36/2024/TT-BYT
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Ngày ban hành 16/11/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Thể thao - Y tế
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Thuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2024/TT-BYT

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE, VIỆC KHÁM SỨC KHỎE ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG; VIỆC KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NGƯỜI HÀNH NGHỀ LÁI XE Ô TÔ; CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.

2. Thông tư này không áp dụng đối với người điều khiển xe gắn máy.

Điều 2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chia theo 3 nhóm, cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng;

b) Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A và B;

c) Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E VÀ DE.

3. Người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hạng A1 sang giấy phép lái xe hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe Nhóm 1 để khám sức khỏe.

4. Việc khám sức khỏe đối với người khuyết tật đề nghị cấp giấy phép lái xe hạng A1 hoặc cấp giấy phép lái xe hạng B quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để khám sức khỏe nhưng không phải khám chuyên khoa Cơ Xương Khớp.

Điều 3. Khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô

1. Quy trình khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng và khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi là Thông tư số 32/2023/TT-BYT).

2. Nội dung khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:

a) Theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT; đối với nội dung khám tâm thần thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Phụ lục II hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với người hành nghề lái xe là nữ khi khám sức khỏe định kỳ khám chuyên khoa phụ sản theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT;

c) Xét nghiệm ma túy và xét nghiệm nồng độ cồn.

4. Cấp và lưu giấy khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; sổ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 32/2023/TT-BYT.

Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe

1. Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:

a) Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư số 32/2023/TT-BYT;

b) Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).

Điều 5. Cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng

Cấu trúc dữ liệu kết quả khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng gồm các thông tin sau:

1. Phần Hành chính: Các thông tin theo quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06).

2. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe; ngày khám sức khỏe.

3. Kết quả xét nghiệm ma túy.

4. Kết luận về tình trạng sức khỏe.

Điều 6. Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe

Chi phí khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2023/TT-BYT.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 8. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy khám sức khỏe và sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy khám sức khỏe và sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.

2. Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe ban hành tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe bản giấy đã in, được tiếp tục sử dụng và phải tuân thủ hướng dẫn ghi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cơ sở in mới giấy khám sức khỏe phải tuân thủ mẫu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ban hành tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe bản giấy đã in được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 và ghi bổ sung nội dung quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện khám sức khỏe lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện mà không phải công bố lại trừ các trường hợp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 69 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực:

a) Trường hợp đã công bố đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực: được thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho người hành nghề lái xe ô tô theo quy định tại Thông tư này;

b) Trường hợp không đủ điều kiện khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt, Da liễu, Ngoại khoa thì được phép ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để khám các chuyên khoa nêu trên. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, cơ sở phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên toàn quốc.

2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Y tế Bộ, ngành:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền quản lý;

b) Tổng hợp số liệu khám sức khỏe với người hành nghề lái xe ô tô thuộc thẩm quyền quản lý và gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) theo định kỳ hằng năm.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Báo cáo hoạt động khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô về cơ quan quản lý trực tiếp;

b) Thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu khám sức khỏe với cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

PHỤ LỤC I

BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

SỐ TT

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

NHÓM 1

Áp dụng đối với người lái xe hạng: A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng

NHÓM 2

Áp dụng đối với người lái xe hạng: A và B

NHÓM 3

Áp dụng đối với người lái xe hạng: C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE

1

TÂM THẦN

Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển

Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng

Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng

2

THẦN KINH

Liệt vận động từ hai chi trở lên

- Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị);

- Liệt vận động từ hai chi trở lên;

- Hội chứng ngoại tháp;

- Rối loạn cảm giác sâu;

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

- Động kinh;

- Liệt vận động một chi trở lên;

- Hội chứng ngoại tháp;

- Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu;

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

3

MẮT

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

- Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop;

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160° mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°;

- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°;

- Bán manh, ám điểm góc;

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị;

- Các bệnh chói sáng;

- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

4

TAI - MŨI -HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính)

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

5

TIM MẠCH

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);

- Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

- Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ≥ 100 mmHg;

- HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu;

- Các bệnh viêm tắc mạch (động-tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô;

- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định;

- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown;

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);

- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành;

- Ghép tim;

- Sau can thiệp tái thông mạch vành;

- Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

6

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC)

- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC);

- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát;

- Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

7

CƠ - XƯƠNG - KHỚP

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

- Cứng/dính một khớp lớn;

- Khớp giả ở một vị các xương lớn;

- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động;

- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ;

- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

8

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

9

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

Sử dụng các chất ma túy

- Sử dụng các chất ma túy;

- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ).

- Sử dụng các chất ma túy;

- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ);

- Sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh;

- Lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác.

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...(1)..../GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm

MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Ảnh

(4x6 cm) đóng dấu giáp lai hoặc Scan ảnh

(ảnh được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe)

1. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………..

2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Ngày tháng năm sinh: (Tuổi: ....................................)

4. Số CCCD /CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: .......(2) .........................

5. Cấp ngày …/…/…… Tại ........................................................................

6. Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................

7. Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: ........(3) ....................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

* Lưu ý: Trường hợp đối tượng KSK có CCCD/CC gắn chíp hoặc có số định danh công dân đã thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không cần ghi mục 2, mục 5, mục 6

I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE

1. Tiền sử gia đình:

Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác:

a) Không □; b) Có □;

Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: ......................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

2. Tiền sử, bệnh sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không (Bác sỹ hỏi bệnh và đánh dấu X vào ô tương ứng)

Có/Không

Có/Không

Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua

Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết

Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu

Bệnh tâm thần

Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc)

Mất ý thức, rối loạn ý thức

Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng

Ngất, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu

Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác

Bệnh tiêu hóa

Phẫu thuật can thiệp tim - mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt stent mạch, ghép tim)

Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to

Tăng huyết áp

Tai biến mạch máu não hoặc liệt

Khó thở

Bệnh hoặc tổn thương cột sống

Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính

Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục

Bệnh thận, lọc máu

Sử dụng ma túy và chất gây nghiện

Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: ........................................................................................

.....................................................................................................................................................

3. Câu hỏi khác (nếu có):

Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

Người đề nghị khám sức khỏe
(Ký và ghi rõ họ, tên)

II. KHÁM LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký của Bác sỹ

1. Tâm thần:

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

...........................

2. Thần kinh:

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

……………………..

3. Mắt:

- Thị lực nhìn xa từng mắt:

+ Không kính: Mắt phải: ................. Mắt trái: ....................................

+ Có kính: Mắt phải: ...................... Mắt trái: .....................................

- Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính ............. Có kính ....................

- Thị trường:

Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương)

Thị trường đứng (chiều trên-dưới)

Bình thường

Hạn chế

Bình thường

Hạn chế

- Sắc giác

+ Bình thường □

+ Mù màu toàn bộ □ Mù màu: - Đỏ □ - Xanh lá cây □ - vàng □

Các bệnh về mắt (nếu có):

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

……………………

4.Tai-Mũi-Họng

Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính)

+ Tai trái: Nói thường: ..........m; Nói thầm: ...............m

+ Tai phải: Nói thường: .........m; Nói thầm: ..............m

- Các bệnh về tai mũi họng (nếu có):

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

...........................

5. Tim mạch:

+ Mạch: .................................... lần/phút;

+ Huyết áp: ......................../.................................... mmHg

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

...........................

6. Hô hấp

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

...........................

7. Cơ Xương Khớp:

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

...........................

8. Nội tiết:

............................................................................................................

............................................................................................................

Kết luận .............................................................................................

...........................

III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG

Nội dung khám

Họ tên, chữ ký của Bác sỹ/Trưởng bộ phận

1. Xét nghiệm ma túy (Xét nghiệm sàng lọc và định tính các loại ma túy theo quy định của Bộ Y tế: Amphetamin, Marijuana, Morphin, Codein, Heroin)

Kết quả: ....................................................................................

2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở/huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác (điện não đồ, điện tim...)

a) Kết quả: ...................................................................................

b) Kết luận: ........................................................................................

IV. KẾT LUẬN (4)

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

(Giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận)

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
NGƯỜI KẾT LUẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI ĐỐI VỚI MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE, SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

1. Hướng dẫn ghi đối với mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng

(1) Số: ........./GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm: Ghi số giấy khám theo quy tắc 5 (năm) số thứ tự tăng dần/GKSKLX/Mã CSKCB/Năm XX (VD: 00001/GKSKLX/34001/24).

(2) Số CCCD/CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: Ghi số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc số Định danh công dân.

(3) Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: Ghi rõ hạng giấy phép lái xe đề nghị và ghi rõ cấp đổi hoặc cấp mới hoặc cấp lại.

(4) Kết luận: Ghi rõ kết luận về tình trạng sức khỏe để lái xe theo một trong các trường hợp sau:

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe).

+ Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe).

+ Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe) nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại).

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng A1 đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B đối với người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật.

2. Hướng dẫn ghi đối với mẫu sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT

(1) Sau mục 9 Phần I. Khám lâm sàng: Ghi bổ sung

+ Mục 10: khám Răng - Hàm - Mặt;

+ Mục 11: khám Da liễu, Ngoại khoa.

(2) Phần III. Kết luận:

+ Ghi theo hướng dẫn tại phần (4) Kết luận tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Bổ sung mục "Phân loại sức khỏe"

183
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

MINISTRY OF HEALTH
OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 36/2024/TT-BYT

Hanoi, November 16, 2024

CIRCULAR

ON HEALTH STANDARDS, ASSESSMENT OF FITNESS TO DRIVE FOR VEHICLE OPERATORS, HEAVY-DUTY VEHICLE OPERATORS; PERIODIC FITNESS ASSESSMENT FOR PEOPLE WORKING AS AUTOMOBILE OPERATORS; DATABASE ON HEALTH OF VEHICLE OPERATORS, HEAVY-DUTY VEHICLE OPERATORS

Pursuant to the Law on Road Traffic Order and Safety dated June 27, 2024;

Pursuant to Decree No. 95/2022/ND-CP dated November 15, 2022 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health of Vietnam;

At the request of the Director General of the Department of Medical Service Administration;

The Minister of Health promulgates the Circular on health standards, assessment of fitness to drive for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators; periodic fitness assessment for people working as automobile operators; database on health of vehicle operators, heavy-duty vehicle operators.

Article 1. Scope

1. This Circular regulates health standards, assessment of fitness to drive for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators; periodic fitness assessment for people working as automobile operators; database on health of vehicle operators, heavy-duty vehicle operators.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Health standards for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators

1. Health standards for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators are prescribed in Appendix I attached to this Circular.

2. Health standards for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators include 3 types:

a) Type 1: Cases of assessment of fitness to drive for issuance of A1-, B1-category driving licenses and heavy-duty vehicle operators;

b) Type 2: Cases of assessment of fitness to drive for issuance of A-, B-category driving licenses;

c) Type 3: Cases of assessment of fitness to drive for issuance of C1-, C-, D1-, D2-, D-, BE-, C1E-, CE-, D1E-, D2E- and DE-category driving licenses.

3. If holders of driving licenses issued before January 01, 2025 wish to apply for replacement, re-issuance of A1-category driving licenses to A-category driving licenses in accordance with point a clause 3 Article 89 of the Law on Road Traffic Order and Safety, type 1 heath standards shall be applied for assessment of fitness to drive.

4. If people with disabilities apply for issuance of A1-category or B-category driving licenses in accordance with clause 2 Article 57 of the Law on Road Traffic Order and Safety, the heath standards in Appendix I attached to this Circular, except for musculoskeletal examination, shall be applied for assessment of fitness to drive.

Article 3. Assessment of fitness to drive for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators; periodic fitness assessment for people working as automobile operators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Activities of assessment of fitness to drive for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators shall be in accordance with Appendix II attached to this Circular.

3. Periodic fitness assessment for people working as automobile operators include:

a) Activities prescribed in clause 3 Article 36 of Circular No. 32/2023/TT-BYT ; for psychiatry examination, activities shall be in accordance with section 1, part II of Appendix II attached to this Circular;

b) Obstetrics and gynecology examination during periodic fitness assessment in accordance with clause 4 Article 36 of Circular No. 32/2023/TT-BYT for women working as automobile operators;

c) Drug test and alcohol detection test.

4. Issuance and storage of fitness reports of vehicle operators, heavy-duty vehicle operators; periodic fitness reports of people working as automobile operators shall be in accordance with Article 38 of Circular No. 32/2023/TT-BYT .

Article 4. Application for assessment of fitness to drive

1. Application for assessment of fitness to drive of vehicle operators, heavy-duty vehicle operators shall be in accordance with the template in Appendix II attached to this Circular.

2. Application for assessment of fitness to drive of people working as automobile operators shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Addition of driving license category in section 7 (occupation).

Article 5. Database on health of vehicle operators, heavy-duty vehicle operators

Data on results of assessment of fitness to drive of vehicle operators, heavy-duty vehicle operators include:

1. Administrative part: Information in accordance with Decision No. 06/QD-TTg dated January 06, 2022 of the Prime Minister approving scheme for application of population data, e-identification and e-authentication to national digital transformation in 2022 - 2025 period, with a vision by 2030 (Scheme No. 06).

2. Name of medical facility carrying out assessment of fitness to drive for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators, people working as automobile operators; assessment date.

3. Drug test result.

4. Conclusion on health condition.

Article 6. Fees for health checkups for vehicle operators

Fees for health checkups for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators shall be in accordance with Article 33 of Circular No. 32/2023/TT-BYT .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular comes into force from January 01, 2025.

2. Joint Circular No. 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT dated August 28, 2015 of the Minister of Health and Minister of Transport on health standards for drivers, regular check-ups for car drivers and medical facilities doing checkups for drivers (hereinafter referred to as “Joint Circular No. 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT”) ceases to be effective from the effective date of this Circular.

Article 8. Reference clause

In cases where the documents cited in this Circular are replaced, amended, or supplemented, the new documents shall prevail.

Article 9. Transitional provision

1. Fitness reports and periodic fitness reports of vehicle operators issued before the effective date of this Circular shall continue to be valid until their expiration dates in accordance with Joint Circular No. 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT .

2. Fitness reports of vehicle operators using the template in Joint Circular No. 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT , which have been printed, shall be used in accordance with instructions on filling out the reports in Appendix II attached to this Circular. New fitness reports shall be printed using the template in Appendix II attached to this Circular.

3. Periodic fitness reports of vehicle operators using the template in Joint Circular No. 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT may be used until the end of June 30, 2025 with addition of the information prescribed in clause 3 Article 36 of Circular No. 32/2023/TT-BYT .

4. The medical facilities carrying out fitness assessment before the effective date of this Circular shall continue to do so without the need for declaration of eligibility except for the cases prescribed in point c clause 2 Article 69 of Decree No. 96/2023/ND-CP dated December 30, 2023 elaborating the Law on Medical Examination and Treatment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Carry out periodic fitness assessment for people working as automobile operators in accordance with this Circular in cases where the facilities have already declared the eligibility for carrying out periodic fitness assessment for vehicle operators before the effective date;

b) Sign a contract with another medical facility to conduct odonto-stomatology, dermatology, surgery examinations in cases where the facilities are not eligible to conduct examinations on above specialties. From January 01, 2026, those facilities shall satisfy all requirements prescribed in this Circular.

Article 10. Implementation

1. The Department of Medical Service Administration shall take charge, and cooperate with authorities, relevant organizations in leading, inspecting, conducting preliminary review, review of the implementation of this Circular nationwide.

2. The Departments of Health of provinces and central-affiliated cities; health units of Ministries and central authorities shall:

a) Take charge, provide instructions, inspect, conduct preliminary review, review the implementation of this Circular within their jurisdiction;

b) Report the statistics on assessment of fitness to drive for people working as automobile operators to the Ministry of Health (Department of Medical Service Administration) annually within their jurisdiction.

3. Medical facilities shall:

a) Report activities of assessment of fitness to drive for vehicle operators, heavy-duty vehicle operators; periodic fitness assessment for people working as automobile operators to their direct supervisors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Authorities, organizations, individuals shall report any issues arise during the implementation to the Ministry of Health (Department of Medical Service Administration) for consideration and resolution./.

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Thuan

APPENDIX I

LIST OF HEALTH STANDARDS FOR VEHICLE OPERATORS, HEAVY-DUTY VEHICLE OPERATORS
(Attached to Circular No. 36/2024/TT-BYT dated November 16, 2024 of the Minister of Health)

No.

SPECIALTY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A person with any of the following medical conditions or disabilities is not eligible to operate corresponding vehicle categories<0}

TYPE 1

Cases of fitness assessment for issuance of A1-, B1-category driving licenses and heavy-duty vehicle operators

TYPE 2

Cases of fitness assessment for issuance of A-, B-category driving licenses

TYPE 3

Cases of fitness assessment for issuance of C1-, C-, D1-, D2-, D-, BE-, C1E-, CE-, D1E-, D2E- and DE-category driving licenses

1

PSYCHIATRY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Mental health disorders that has been completely treated and stabilized less than 6 months

Mental health disorders that has been completely treated and stabilized less than 24 months

2

NEUROLOGY

Paralysis affecting two or more limbs

- Epilepsy with seizures occurring within the past 24 months (with or without medication);

- Paralysis affecting two or more limbs;

- Akathisia;

- Dizziness due to various pathological causes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Paralysis affecting one or more limbs;

- Akathisia;

- Exteroceptive disorder or proprioceptive disorder

- Dizziness due to various pathological causes

3

OPHTHALMOLOGY

- Binocular distance vision: Visual acuity less than 4/10 (including corrective lenses);

- Visual acuity less than 4/10 (including corrective lenses) in case that person has only one eye;

- Disorder in recognizing three basic colors: red, yellow, green

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Visual acuity less than 5/10 (including corrective lenses) in case that person has only one eye;

- Disorder in recognizing three basic colors: red, yellow, green

- Diplopia including corrective lenses.

- Monocular distance vision: Visual acuity less than 8/10 in case that person has good eyesight, or visual acuity less than 5/10 in case that person has poor eyesight (including corrective lenses);

- Refractive error with a prescription of > +5 diopters or > -8 diopters;

- Horizontal visual field (nasal/temporal halves):
+ Binocular visual field < 160°
+ Monocular visual field < 70°;

- Vertical visual field (superior/inferior halves): 30o above and below the horizontal line;

- Hemianopia; Scotoma on the edge of visual field;

- Disorder in recognizing three basic colors: red, yellow, green

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Diseases causing glare sensitivity;

- Nyctalopia.

4

OTORHINOLARYNGOLOGY

Hearing in the better ear:

- Normal conversation under 4 meters (including hearing aids)

- Or a whisper at a minimum distance (in the better ear) under 0.4 meters (including hearing aids).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CARDIOLOGY

- Second-degree atrioventricular (AV) block or slow heart rate with associated clinical symptoms (treated but not stable);

- Class III or higher heart failure as classified by New York Heart Association (NYHA)

- High blood pressure that is not well controlled with treatment with maximum blood pressure ≥ 180 mmHg and/or minimum blood pressure ≥ 100 mmHg

- Low blood pressure (maximum blood pressure < 90 mmHg) with a history of symptoms such as dizziness, fatigue, drowsiness, or fainting;

- Inflammatory conditions (arteritis, phlebitis), or vascular anomalies with clinical manifestations that affect the ability to operate an automobile;

- Arrhythmias: supraventricular tachycardia, ventricular tachycardia, atrial flutter, atrial fibrillation, atrial tachycardia, and sinus tachycardia over 120 beats per minute (treatmented but not stable);

- Premature ventricular complexes in individuals suffering from cardiovascular disease with actual damages and/or class III or higher cardiovascular disease as classified by Lown;.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Chest pain due to coronary artery disease;

- Heart transplantation;

- Post-coronary artery bypass grafting;

- Class II or higher heart failure as classified by New York Heart Association (NYHA)

6

PULMONOLOGY

Diseases causing breathlessness at level III or higher according to the mMRC classification

- Diseases causing breathlessness at level II or higher according to the mMRC classification

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Active tuberculosis.

7

ORTHOPEDICS

Amputation or loss of function of one hand or one foot, or amputation of one leg with the remaining hand or foot being partially or completely impaired.

Amputation or loss of function of one hand or one foot, or amputation of one leg with the remaining hand or foot being partially or completely impaired.

- Stiff/fused major joint;

- Prosthetic joint in a major bone joint;

- Kyphosis, severe curvature of the spine causing scoliosis; fusion of the spine affecting mobility;

- Absolute length discrepancy of 5 cm or more between the upper or lower limbs without support device;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

ENDOCRINOLOGY

Diabetes with a history of diabetic coma within 01 month.

9

USE OF MEDICATIONS, ALCOHOL, DRUGS AND PSYCHOACTIVE SUBSTANCES

Using drugs

- Using drugs;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Using drugs;

- Consuming alcohol (during periodic fitness assessment);

- Using medications affecting alertness;

- Abusing stimulants, hallucinogens.

APPENDIX II

TEMPLATE OF THE FITNESS REPORT OF VEHICLE OPERATORS, HEAVY-DUTY VEHICLE OPERATORS
(Attached to Circular No. 36/2024/TT-BYT dated November 16, 2024 of the Minister of Health)

SUPERIOR AUTHORITY
AGENCY/ ENTITY

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FITNESS REPORT OF VEHICLE OPERATORS, HEAVY-DUTY VEHICLE OPERATORS

Photo

4x6 cm photo with an overlapping seal or scanned photo

(The photo is taken on a white background within 06 months from the date of submitting the application for fitness assessment)

1. Full name (capital letters): ………………………………………………..

2. Gender: Male □ Female □

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Citizen identity card/Identity card/Passport/Citizen identification number: .......(2) .........................

5. Date of issuance …/…/…… Place of issuance ........................................................................

6. Current place of residence: ........................................................................................

7. Fitness assessment for operating vehicle of category: ........(3) ....................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

* Note: The applicant for fitness assessment is not required to fill out sections 2, 5 and 6 if he/she has already connected his/her citizen identity card/chip-mounted identity card or citizen identification number to the national population database

I. MEDICAL HISTORY OF THE APPLICANT

1. Family medical history:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) No □; b) Yes □;

If “Yes”, please specify the disease: ......................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

2. Personal medical history: Have you ever suffered from or are you suffering from any of the following conditions? (The doctor asks about the disease and marks X in the corresponding box)

Yes/No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Illness or injury in the last 5 years

Diabetes or blood sugar control

Nervous system diseases or head injuries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Mental health disorders

Eye disease or vision impairment (excluding corrective lenses)

Unconsciousness, disorder of consciousness

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ear disease, hearing loss, or balance disorder

Fainting, dizziness, fatigue, sleepiness

Heart diseases, or myocardial infarction, other cardiovascular diseases

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Cardiovascular surgery (valve replacement, bypass surgery, vascular reconstruction, pacemaker implantation, stent placement, heart transplant)

Sleep disorders, sleep apnea, daytime sleepiness, loud snoring

High blood pressure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Stroke or paralysis

Dyspnea

Spinal disease or injury

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Lung disease, asthma, emphysema, chronic bronchitis

Regular use of alcohol

Kidney disease, kidney dialysis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

If “Yes”, please specify the disease: ........................................................................................

.....................................................................................................................................................

3. Other questions (if any):

Are you currently being treated for any medical conditions? If yes, please list the medications you are taking and the dosages:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

I hereby declare that the above made statements are true, otherwise I am accountable to the law for the provided information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

………., date ………………...

Applicant
(Signature and full name)

II. CLINICAL EXAMINATION

Examination content

Full names and signatures of doctors

1. Psychiatry:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

............................................................................................................

Conclusion .............................................................................................

...........................

2. Neurology:

............................................................................................................

............................................................................................................

Conclusion .............................................................................................

……………………..

3. Ophthalmology:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ Without glasses: Right eye: ................. Left eye: ....................................

+ With glasses: Right eye: ...................... Left eye: .....................................

- Binocular distance vision: Without glasses ............. With glasses ....................

- Visual field:

Horizontal visual field (nasal/temporal halves)

Vertical visual field (superior/inferior halves)

Normal

Limitation

Normal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Color vision

+ Normal □

+ Achromatopsia □ Color deficiency: - Red □ - Green □ - Yellow □

Eye disease (if any):

............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Conclusion .............................................................................................

……………………

4. Otorhinolaryngology disease

Results of hearing test (including hearing aid)

+ Left ear: Normal conversation: .......... m; Whisper: ...............m

+ Right ear: Normal conversation: ......... m; Whisper: ..............m

- Otorhinolaryngology disease (if any):

............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Conclusion .............................................................................................

...........................

5. Cardiology:

+ Pulse: ......... bpm;

+ Blood pressure: ......................../.................................... mmHg

............................................................................................................

............................................................................................................

Conclusion .............................................................................................

...........................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

............................................................................................................

............................................................................................................

Conclusion .............................................................................................

...........................

7. Orthopedics

............................................................................................................

............................................................................................................

Conclusion .............................................................................................

...........................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

............................................................................................................

............................................................................................................

Conclusion .............................................................................................

...........................

III. PARACLINICAL EXAMINATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Full names and signatures of doctors/heads of the departments

1. Drug testing (Screening and qualitative tests of various types of drugs in accordance with regulations of the Ministry of Health including Amphetamines, Marijuana, Morphine, Codeine, Heroin)

Result: ....................................................................................

2. Tests conducted upon the recommendation of a doctor during fitness assessment: Blood alcohol concentration testing or breathalyzer/hematology/biochemistry/X-ray and other tests (electroencephalogram, electrocardiogram, etc)

a) Result: ...................................................................................

b) Conclusion: ........................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

(This report is valid within 12 months from the date of conclusion)

………., date ………………...
CONCLUDED BY
(Signature, full name and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Instructions on filling out the fitness report of vehicle operators, heavy-duty vehicle operators

(1) No.: ..../GKSKLX/Code of medical facility/Year: 05 numbers in increasing order/ GKSKLX/ Code of medical facility/Year XX (Example: 00001/GKSKLX/34001/24).

(2) Citizen identity card/Identity card/Passport/Citizen identification number: Specify number of Citizen identity card or Identity card or Passport or Citizen identification number.

(3) Fitness assessment for operating vehicle of category: Specify driving license category and whether it is a replaced, newly issued, re-issued license.

(4) Conclusion: Specify the conclusion on the health status for driving in one of the following cases:

+ Qualified to operate heavy-duty vehicles of category (specifying driving license category).

+ Not qualified to operate heavy-duty vehicles of category (specifying driving license category).

+ Qualified to operate heavy-duty vehicles of category (specifying driving license category) but required a re-examination (specifying the specific time for re-examination).

+ Qualified for issuance of A1-category driving license for operating three-wheeled motorcycles for persons with disabilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Instructions on filling out the periodic fitness report for automobile operators attached to Joint Circular No. 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT

(1) Add the following contents after section 9 Part I. Clinical examination:

+ Section 10: Odonto-stomatology examination;

+ Section 11: Dermatology, surgery examinations.

(2) Specify the following information in Part III. Conclusion:

+ Specify in accordance with instructions in Part IV. Conclusion in the Appendix II attached to this Circular.

+ Add section “Health Classification”

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: 36/2024/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải,Thể thao - Y tế
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành: 16/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản