Luật Đất đai 2024

Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 36/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 24/07/2015
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đinh La Thăng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2015

THÔNG TƯ

VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn về nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá và quyết định giá, kê khai giá.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Điều 2. Đồng tiền thanh toán

1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).

2. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.

3. Giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

Điều 3. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ

1. Nguyên tắc chung đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không:

a) Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;

b) Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;

c) Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.

2. Ngoài nguyên tắc chung quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không phải tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:

a) Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng không;

b) Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;

c) Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.

Điều 4. Chính sách giá ưu đãi nhằm khuyến khích, mở rộng người sử dụng dịch vụ

1. Chính sách giá ưu đãi được xây dựng và ban hành trên cơ sở đảm bảo tính minh bạch, công khai, không phân biệt đối xử giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ trong cùng loại dịch vụ cung ứng.

2. Cơ quan có thẩm quyền định giá quy định chính sách giá ưu đãi đối với dịch vụ Nhà nước định giá cụ thể và do doanh nghiệp nhà nước cung ứng.

3. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động xây dựng và ban hành chính sách ưu đãi, giảm giá của đơn vị mình.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. ĐỊNH GIÁ

Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;

b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;

c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;

d) Dịch vụ phục vụ hành khách;

đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;

e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

2. Quyết định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.

3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.

4. Quyết định khung giá một số dịch vụ phi hàng không:

a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;

b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.

Điều 6. Quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá

1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ phương án giá gửi đến Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ phương án giá bao gồm:

a) Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá;

b) Phương án giá;

c) Các tài liệu khác có liên quan.

Hồ sơ phương án giá quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá:

a) Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá.

Trường hợp hồ sơ phương án giá chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm định tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.

b) Tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định giá. Trường hợp không quyết định giá, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến trả lời bằng văn bản.

c) Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì Cục Hàng không Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân trình phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn thẩm định giá, quyết định giá quy định tại các điểm a, b khoản này.

4. Điều chỉnh mức giá:

a) Khi các yếu tố hình thành giá trong nước và giá thế giới có biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì Bộ Giao thông vận tải kịp thời xem xét, điều chỉnh giá;

b) Tổ chức, cá nhân có quyền kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân khi kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh;

c) Trình tự, thời hạn điều chỉnh giá thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.

Mục 2. KÊ KHAI GIÁ

Điều 7. Danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá

1. Các dịch vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.

2. Dịch vụ hàng không thuộc thẩm quyền định giá của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ, bao gồm:

a) Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu gửi nội địa;

b) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất (trừ dịch vụ cung cấp theo hợp đồng hợp tác song phương, đa phương);

c) Dịch vụ phục vụ hàng hóa tại cảng hàng không;

d) Dịch vụ sử dụng thiết bị trong nhà ga;

đ) Dịch vụ phục vụ khác tại khu bay.

Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá

1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:

a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;

b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;

Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.

4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.

Điều 9. Quy trình tiếp nhận, rà soát hồ sơ kê khai giá

1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:

a) Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai;

b) Trường hợp hồ sơ kê khai giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;

c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.

2. Quy trình rà soát hồ sơ:

Thực hiện theo quy trình rà soát văn bản quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.

Mục 3. ĐẤU THẦU DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG VÀ NIÊM YẾT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIÁ

Điều 10. Đấu thầu cung ứng dịch vụ phi hàng không

1. Trường hợp không tự khai thác, sử dụng mặt bằng, cung ứng dịch vụ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa phải tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện đấu thầu áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 11. Niêm yết giá

Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện việc niêm yết giá dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.

Điều 12. Công bố công khai giá

Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện:

1. Công bố công khai giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cho người sử dụng trước khi cung ứng dịch vụ hoặc trước khi ký hợp đồng cung ứng dịch vụ.

2. Thông báo công khai và gửi văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chính sách giá ưu đãi thuộc thẩm quyền của đơn vị.

Mục 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRONG VIỆC THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Quyết định giá, khung giá các dịch vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định.

2. Cục Hàng không Việt Nam:

a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện các quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

b) Thông báo, đăng tải danh sách các đường bay nội địa, danh sách tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam;

c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.

3. Cảng vụ hàng không:

a) Thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện quy định về giá dịch vụ phi hàng không của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không sân bay;

b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.

Điều 14. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ

1. Thực hiện các quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Lập và gửi báo cáo về tình hình thực hiện giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.

2. Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam và Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các mức giá, khung giá dịch vụ hàng không quy định tại Quyết định số 1992/QĐ-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam; Khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông quy định tại Quyết định số 3282/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền vẫn tiếp tục được áp dụng cho đến khi có văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về mức giá, khung giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không.

2. Các tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2016. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 hoặc sau ngày hợp đồng hết hiệu lực (đối với hợp đồng hết hiệu lực trước ngày 31 tháng 12 năm 2016), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng và cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải (B5)

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị định giá, điều chỉnh giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày ….. tháng …. năm ….

HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ

Tên hàng hóa, dịch vụ: ………………………………………………………..

Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………………………………...

Số Fax: ………………………………………………………………………….

PHỤ LỤC 1a

Tên tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ……../……...
V/v Thẩm định phương án giá

……., ngày... tháng... năm ....

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.

Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

...(Tên đơn vị cung ứng dịch vụ đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ ... (tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá ... (tên dịch vụ)/ khung giá... (tên dịch vụ)... (có phương án giá kèm theo)

Đề nghị Quý cơ quan xem xét, quy định giá, khung giá theo quy định hiện hành của pháp luật.

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:

Thủ trưởng đơn vị đề nghị định giá
(hoặc điều chỉnh giá)





(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 1b

Tên tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày... tháng... năm ....

PHƯƠNG ÁN GIÁ

(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ….)

Tên dịch vụ: Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến ...

I. Bảng tổng hợp chi phí tính cho 1 chuyến (1 chiều)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chi phí 1 chuyến bay 1 chiều

B737

A320

...

I

Một số chỉ tiêu

1

Số ghế thiết kế

Ghế

2

Hệ số sử dụng ghế bình quân

%

3

Doanh thu vận chuyển hành khách theo giá hiện hành

đ/chuyến

4

Doanh thu vận chuyển hàng hóa, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành

đ/chuyến

II

Chi phí

1

Chi phí trực tiếp

(Chi tiết loại chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay)

đ/chuyến

2

Chi phí phân bổ

(Chi tiết các loại chi phí phải phân bổ)

đ/chuyến

III

Chi phí vận chuyển hành khách

đ/Hk.Km

IV

Giá cước vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT)

Đ/vé 1 chiều

V

Kiến nghị về khung giá cước vận chuyển

Đ/vé 1 chiều

II. Giải trình các khoản mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính các khoản chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên liệu, khấu hao/thuế tàu bay ...).

III. So sánh với mức giá mặt bằng cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án giá).

IV. Tính tác động của mức giá đề nghị.

Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm... tỷ đồng/năm (bằng ...%) so với giá hiện hành.

PHỤ LỤC 1c

Tên tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....., ngày... tháng... năm....

PHƯƠNG ÁN GIÁ

(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ....)

Tên dịch vụ hàng không: ……………………………

Đơn vị cung ứng: ……………………………………..

I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ

STT

Nội dung chi phí

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

Sản lượng tính giá

B

Chi phí sản xuất, kinh doanh

I

Chi phí trực tiếp:

1

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp

2

Chi phí nhân công trực tiếp

3

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

4

Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực

II

Chi phí chung

5

Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

6

Chi phí tài chính (nếu có)

7

Chi phí bán hàng

8

Chi phí quản lý

Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh

C

Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

D

Giá thành toàn bộ

Đ

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

E

Lợi nhuận dự kiến

G

Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định

H

Giá bán dự kiến

II. Giải trình chi tiết cách tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm dịch vụ

1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp

2. Chi phí nhân công trực tiếp

3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

4. Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực

5. Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

6. Chi phí tài chính (nếu có)

7. Chi phí bán hàng

8. Chi phí quản lý

9. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh

10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

12. Lợi nhuận dự kiến

13. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định

14. Giá bán dự kiến

15. Điều kiện cung cấp dịch vụ

III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá mặt bằng của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN.

PHỤ LỤC 2

Tên tổ chức, cá nhân
thực hiện kê khai giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ……/……
V/v: Kê khai giá...

…….., ngày ... tháng ... năm …

HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Thực hiện Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./ …./ ……

... (tên tổ chức, cá nhân kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ………………………………………………………….

- Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………….

- Số fax: …………………………………………………………………………………..

Ghi nhận ngày nộp văn bản kê khai giá
của Cục Hàng không Việt Nam

1. (Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày trên, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.

Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

... ,ngày... tháng... năm....

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ

(Kèm theo công văn số …… ngày ….. tháng …. năm ….. của …..)

1/ Mức giá dịch vụ:

STT

Tên dịch vụ

Đơn vị tính

Mức giá liền kề trước

Mức giá kê khai

2/ Phân tích nguyên nhân tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

………………..

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …/ …. / ….

3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./ …./ ……

50
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

THE MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 36/2015/TT-BGTVT

Hanoi, July 24, 2015

 

CIRCULAR

ON MANAGEMENT OF DOMESTIC AIR CARRIAGE PRICES AND AVIATION SERVICE PRICES

Pursuant to the Law on Civil aviation of Vietnam No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and Law on amendments to the Law on Civil aviation of Vietnam No. 61/2014/QH13 dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

Pursuant to the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government providing instructions on the implementation of the Law on prices;

Pursuant to the Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of Director of Transport Department and Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam,

The Minister of Transport promulgates a Circular on management of domestic air carriage prices and aviation service prices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular deals with rules for determination of domestic air carriage prices and aviation service prices; power and responsibility of agencies and units in formulation and assessment of price proposals and price decision, and price declaration.

2. This Circular applies to organizations and individuals that provide, use and manage domestic air carriage prices and aviation service prices.

Article 2. Payment currencies

1. Domestic air carriage prices applying within Vietnam’s territory and aviation service prices applying to domestic fights shall use Vietnamese dong currency (VND).

2. Domestic air carriage prices applying in a foreign country outside Vietnam’s territory shall use the local currency or freely convertible currencies in accordance with regulations and law of that country.

3. Aviation service prices applying to international fights shall use USD dollars. If the aviation service is paid in VND, it shall be converted as prescribed in law on foreign exchange.

Article 3. Rules for determination of service prices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The service price shall be determined according to appropriate operating costs; in conformity with service quality and the supply and demand on market;

b) The service price is conformable with socio-economic development policies for every period of time and the price of the same type of services in the ASEAN region;

c) The service price must be competitive with no abuse of monopoly position.

2. Apart from the general rules prescribed in Clause 1 of this Article, aviation service organizations or individuals are required to conform to the following rules:

a) Aviation service prices applicable to international flights shall be determined according to principles of investment recovery and capital accumulation, in conformity with investment output and scope; and application of optional methods of pricing to enhance service quality of the airports;

b) Aviation service prices applicable to domestic flights shall be determined according to domestic market prices, with due account taken of relation between domestic and international prices of the same type of service;

c) Non-aviation service prices at airports or airfields shall be determined according to principles of non-monopoly, in accordance with market and respect for client interests and regulations of law on prices.

Article 4. Policies on preferential prices for extensions of service users

1. The policy on preferential prices shall be formulated and introduced according to the principles of transparency, publicity, and no discrimination between service users in the same type of service.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The service providers shall formulate and introduce their policies on preferential prices and discounts themselves.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. PRICING

Article 5. List of services of which prices the Ministry of Transport decide and price bracket

1. Prices of aviation services, including:

a) Takeoff and landing services;

b) Administration of outbound and inbound flights;

c) Assistance in ensuring air navigation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Security screening services;

e) Administration of flights through the flight information region under the management of Vietnam.

2. Price bracket of economy-class domestic passenger carriage provided within Vietnam’s territory in the flights provided by enterprises holding monopoly position, enterprise or group of enterprises holding dominant market position.

3. Price bracket of a number of aviation services provided by enterprises holding monopoly position, enterprise or group of enterprises holding dominant market position at the airports or airfields, including:

a) Airport apron rental services;

b) Counter rental for passengers;

c) Baggage carousel rental services;

d) Jet bridge rental services;

dd) Territorial technical - commercial services- at airports and airfields (regarding airports applying all-inclusive method);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Aviation gasoline fueling services;

h) underground fueling system structures for airports and airfields.

4. Price bracket of a number of non-aviation services:

a) Premises lease at passenger terminals or cargo terminals;

b) Essential services at passenger terminals.

Article 6. Procedures for formulation and assessment of price proposal documents

1. A service provider shall make 2 sets of price proposal documents and send to the Civil Aviation Authority of Vietnam in one of the following methods:

a) Directly;

b) By post;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. A set of price proposal documents includes:

a) An application for pricing or price adjustment;

b) A price proposal;

c) Other relevant materials.

The price proposal documents are prescribed in Appendix 1 issued herewith.

3. Deadline for assessment of the plan price and deadline for price decision:

a) Within 15 working days, from the date on which the adequate price proposal documents are received as prescribed, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue an assessment of the price proposal.

If the price proposal documents are not adequate, within 3 working days, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall request the service provider to complete the plan. The duration of assessment shall be determined from the date on which the adequate plan is received as prescribed.

b) Within 10 working days, from the date on which the price proposal and the assessment of the Civil Aviation Authority of Vietnam, the Ministry of Transport shall issue a price decision. If a price decision is not issued, the Ministry of Transport shall provide explanation in writing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Price adjustment:

a) When the factors constituting domestic prices and global prices fluctuate that affect business activities, the Ministry of Transport shall promptly consider adjusting prices;

b) Organizations or individuals are entitled to request the Ministry of Transport to adjust prices as prescribed. They must provide explanation for their requests.

c) Procedures and deadline for price adjustment shall comply with Clauses 1, 2 and 3 of this Article.

Section 2. PRICE DECLARATION

Article 7. List of services subject to price declaration

1. The services prescribed in Clauses 2 and 3 Article 5 of this Circular.

2. The aviation services of which prices charged by the service providers, including:

a) Domestic freight, domestic postal services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Cargo services at airports;

d) Using equipment in terminals;

dd) Other services at the airports.

Article 8. Method of price declaration

1. Before 05 working days from the date on which the price declaration is carried out, the service provider shall make 2 sets of price declaration documents and send them to the Civil Aviation Authority of Vietnam in one of the following methods:

a) Directly;

b) By post

c) Via email attached with electronic signature or a scan of the form with signature and red seal or via fax or a phone call together with documents sent by post.

2. A price declaration includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Table of specific price declaration;

The price declaration is prescribed in Appendix 2 issued herewith.

3. The price declaration shall not be carried out in the following cases:

a) Increase price within 5% of the price previously declared provided that the new price does not exceed the maximum price as prescribed;

b) Decrease price within 10% of the price previously declared provided that the new price is not smaller than the minimum price as prescribed.

4. If the price increase exceeds 5% or price decrease is smaller than 10% of the price previously declared, the service provider shall declare the price as prescribed.

Article 9. Receipt and checking of price declaration

1. Receipt:

a) When 2 sets of price declaration documents are received, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall write receiving date and stamp on the documents under administrative procedures and return a set of price declaration documents to the declarant;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) After 5 working days, from the date on which the adequate price declaration documents are received, if the Civil Aviation Authority of Vietnam does not require the declarant to provide explanation for the documents, the declarant shall carry out the price declaration.

2. Checking of documents:

The documents shall be checked as prescribed in Clause 2 Article 16 of Circular No. 56/2014/TT-BTC dated April 28, 2014 of the Minister of Finance on guidelines for Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on guidelines for the Law on prices.

Section 3. NON-AVIATION SERVICE BIDDING AND POSTING AND ANNOUNCEMENT OF PRICES

Article 10. Non-aviation service bidding

1. If the enterprise providing passenger terminal and cargo terminal services does not provide such services, it must conduct the bidding to select another service provider.

2. Procedures for bidding shall comply with law on bidding.

Article 11. Price posting

The service provider shall post non-aviation service prices as prescribed in Article 17 and Article 18 Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on guidelines for the Law on prices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The service provider shall:

1. Announce domestic air carriage prices and aviation service prices for service users before the services are provided and the service contracts are concluded.

2. The policies on preferential prices shall be published and notified to competent authorities.

Section 4. RESPONSIBILITY OF REGULATORY AGENCIES AND SERVICE PROVIDERS IN SERVICE PRICES

Article 13. Responsibility of regulatory agencies

1. The Ministry of Transport:

a) Decide prices and price brackets of services prescribed in Article 5 of this Circular;

b) Carry out inspection of implementation of regulations of law on prices and promptly take actions to violations as prescribed.

2. The Civil Aviation Authority of Vietnam:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Announce and post list of domestic flights, list of organizations or individuals subject to price declaration of domestic air carriage prices and aviation service prices on website of the Civil Aviation Authority of Vietnam;

c) Carry out inspection of implementation of law on prices within their competence.

3. Airport authorities:

a) Regularly inspect and expedite the implementation of regulations on non-aviation service prices of the service providers at airports;

b) Carry out inspection of implementation of law on prices within their competence.

Article 14. Responsibility of service providers

1. Comply with regulations on prices as prescribed in this Circular and relevant legislative documents.

2. Make and send reports on implementation of domestic air carriage prices and aviation service prices at the request of competent authorities.

3.  Comply with decisions on inspection of competent authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IMPLEMENTATION

Article 15. Implementation

1. This Circular comes into force from October 1, 2015.

2. Joint Circular No. 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT dated November 12, 2008 of the Minister of Finance and the Minister of Transport on guidelines for management of domestic carriage airfare and aviation service prices at airports and airfields of Vietnam and Joint Circular No. 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT dated March 28, 2011 on amendments to Joint Circular No. 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT dated November 12, 2008 shall be annulled from October 1, 2015.

Article 16. Transitional regulations

1. Price rates and price brackets of aviation services prescribed in Decision No. 1992/QD-BTC dated August 15, 2014 of the Minister of Finance on issuance of price rates and price brackets of aviation services at airports and airfields of Vietnam; price brackets of economy passenger transport prescribed in Decision No. 3282/QD-BTC dated December 19, 2014 of the Minister of Finance on maximum price brackets of economy-class passenger transport in domestic flights holding monopoly position until the Ministry of Transport promulgates a new price bracket of domestic air carriage services and aviation services.

2. Every organization or individual renting premises and providing non-aviation services at airports shall keep execute the contract concluded with the enterprise providing passenger terminal and cargo terminal services until the expiry date provided that it is not later than December 31, 2016. From January 1, 2017 or after the expiry date of the contract (regarding contract of which expiry date is sooner than December 31, 2016), the aforesaid enterprise shall conduct the bidding for selection of another service provider as prescribed in Article 10 of this Circular.

Article 17. Implementation

The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of Ministry, Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam, and Heads of relevant agencies, organizations, and individuals shall implement this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

MINISTER




Dinh La Thang

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 36/2015/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thương mại,Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 24/07/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. Khoản 3... Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ được lựa chọn gửi Thông báo mức giá theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc gửi Hồ sơ kê khai giá tới Cục Hàng không Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá
...
3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. ...Khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
4. Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trên 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó (bao gồm cả trường hợp cộng dồn các lần điều chỉnh tăng, giảm giá liên tục theo hình thức gửi thông báo mức giá), tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phải thực hiện kê khai giá theo quy định.”

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá
...
4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
3. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Quy trình tiếp nhận hồ sơ kê khai giá

1. Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu công văn đến, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai (chuyển trực tiếp, qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử).

2. Trường hợp hồ sơ kê khai giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

3. Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.

4. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi hồ sơ kê khai giá hoặc thông báo mức giá đến Cục Hàng không Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 9. Quy trình tiếp nhận, rà soát hồ sơ kê khai giá

1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:

a) Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai;

b) Trường hợp hồ sơ kê khai giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;

c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.

2. Quy trình rà soát hồ sơ:

Thực hiện theo quy trình rà soát văn bản quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 9

Xem nội dung VB
Điều 9. Quy trình tiếp nhận, rà soát hồ sơ kê khai giá

1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:

a) Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai;

b) Trường hợp hồ sơ kê khai giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;

c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.

2. Quy trình rà soát hồ sơ:

Thực hiện theo quy trình rà soát văn bản quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Tên mục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
4. Sửa đổi tên Mục 3, Chương II thành “Lựa chọn tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phi hàng không và niêm yết, công bố công khai giá”.

Xem nội dung VB
Mục 3. ĐẤU THẦU DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG VÀ NIÊM YẾT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIÁ
Tên Mục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
3. Sửa đổi tên Mục 3 Chương II như sau: “NIÊM YẾT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIÁ”.

Xem nội dung VB
Mục 3. ĐẤU THẦU DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG VÀ NIÊM YẾT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIÁ
Tên mục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Tên Mục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
5. Điều 10 sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không

Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không được thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Đấu thầu cung ứng dịch vụ phi hàng không

1. Trường hợp không tự khai thác, sử dụng mặt bằng, cung ứng dịch vụ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa phải tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện đấu thầu áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ ... Điều 10

Xem nội dung VB
Điều 10. Đấu thầu cung ứng dịch vụ phi hàng không

1. Trường hợp không tự khai thác, sử dụng mặt bằng, cung ứng dịch vụ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa phải tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện đấu thầu áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
6. Khoản 2 Điều 16 sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực. Sau ngày hợp đồng hết hiệu lực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thực hiện lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
...
2. Các tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2016. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 hoặc sau ngày hợp đồng hết hiệu lực (đối với hợp đồng hết hiệu lực trước ngày 31 tháng 12 năm 2016), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng và cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ ... khoản 2 Điều 16

Xem nội dung VB
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
...
2. Các tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2016. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 hoặc sau ngày hợp đồng hết hiệu lực (đối với hợp đồng hết hiệu lực trước ngày 31 tháng 12 năm 2016), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng và cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
7. Thay thế mẫu Hồ sơ kê khai giá tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT bằng Mẫu số 1: Văn bản kê khai giá ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Mẫu số 1: VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 2 HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
...
2. Bãi bỏ Phụ lục 2.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 2 HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thực hiện kê khai giá

1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thuộc danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá

1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:

a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;

b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;

Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.

4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thực hiện kê khai giá

1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thuộc danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá

1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:

a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;

b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;

Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.

4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thực hiện kê khai giá

1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thuộc danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá

1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:

a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;

b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;

Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.

4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thực hiện kê khai giá

1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thuộc danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá

1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:

a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;

b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;

Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.

4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thực hiện kê khai giá

1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thuộc danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá

1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:

a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;

b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;

Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.

4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thực hiện kê khai giá

1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thuộc danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá

1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:

a) Gửi trực tiếp;

b) Gửi qua đường công văn;

c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.

2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:

a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;

b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;

Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;

b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.

4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).

1. Bổ sung điểm i Khoản 3, Điều 5 như sau:

“i) Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).

1. Bổ sung điểm i khoản 3 Điều 5 như sau:

“i) Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/07/2024)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
8. Bổ sung Mẫu số 2: Thông báo mức giá tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Mẫu số 2: THÔNG BÁO MỨC GIÁ

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT).
...
8. Bổ sung Mẫu số 2: Thông báo mức giá tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Mẫu số 2: THÔNG BÁO MỨC GIÁ

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 27/04/2017 (VB hết hiệu lực: 15/07/2022)
Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không được hướng dẫn bởi Điều 4 Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
...
Điều 4. Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không:

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra nạp xăng dầu bằng xe chuyên dụng (xe có chứa nhiên liệu và hệ thống công nghệ bơm) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ (chưa bao gồm VAT): (Bảng giá kèm theo Quyết định)

3. Khung giá quy định tại Khoản 2 Điều này không bao gồm giá dịch vụ cung ứng xăng dầu hàng không.

4. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm công bố danh mục các cảng hàng không, sân bay theo nhóm sản lượng tra nạp định kỳ 01 lần/năm.

5. Các tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ có trách nhiệm báo cáo số liệu về sản lượng tra nạp hàng năm theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
...
g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;
Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không được hướng dẫn bởi Điều 4 Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay được hướng dẫn bởi Điều 5 Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
...
Điều 5. Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay:

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ (chưa bao gồm VAT):

2.1. Đối với chuyến bay quốc tế:

- Mức giá tối đa: 45 USD/tấn;

- Mức giá tối thiểu: 25 USD/tấn.

2.2. Đối với chuyến bay quốc nội:

- Mức giá tối đa: 1.012.500 đồng/tấn;

- Mức giá tối thiểu: 562.500 đồng/tấn.

3. Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay bao gồm: Dịch vụ tra nạp nhiên liệu bằng hệ thống tra nạp ngầm và dịch vụ sử dụng xe bơm nhiên liệu lên tàu bay (xe không chứa nhiên liệu, chỉ có hệ thống công nghệ bơm).

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
...
h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay được hướng dẫn bởi Điều 5 Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay được hướng dẫn bởi Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
...
Điều 1. Ban hành khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
...
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
...
Điều 3. Quy định về thu giá dịch vụ:
....
Điều 4. Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không:
...
Điều 5. Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay:
...
Điều 6. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có trách nhiệm thực hiện kê khai mức giá cụ thể với Cục Hàng không Việt Nam và thực hiện công bố công khai giá theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
...
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Quyết định giá, khung giá các dịch vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
Mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm:

1. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;

b) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không;

c) Dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không.

2. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá:

a) Dịch vụ sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuế cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi.

Điều 2. Các mức giá, khung giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

2. Bãi bỏ Điều 4 tại Biểu mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay ban hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân, nhà vận chuyển đang được hưởng chính sách ưu đãi giá sẽ tiếp tục áp dụng chính sách ưu đãi cho đến hết thời hạn đã được ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ
...
Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không
...
Điều 3. Quy định về khung giờ
...
Điều 4. Quy định về thu giá dịch vụ
...
Điều 5. Các trường hợp không thu giá
...
Điều 6. Trường hợp điều chỉnh giá
...
Điều 7. Quy định về phương thức thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ

Điều 8. Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay
...
Điều 9. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
...
Điều 10. Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
...
Mục 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

Điều 11. Quy định chung
...
Điều 12. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charges)
...
Điều 13. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách
...
Điều 14. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
...
Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý
...
Điều 16. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
...
Điều 17. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Quyết định giá, khung giá các dịch vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay được hướng dẫn bởi Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
...
Điều 3. Quy định về thu giá dịch vụ:

1. Đồng tiền thu giá dịch vụ

a) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối;

b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).

Xem nội dung VB
Điều 2. Đồng tiền thanh toán

1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).

2. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.

3. Giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Đồng tiền thu giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 4. Quy định về thu giá dịch vụ

1. Đồng tiền thu giá dịch vụ

a) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).

Xem nội dung VB
Điều 2. Đồng tiền thanh toán

1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).

2. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.

3. Giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 3065/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/10/2016 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Đồng tiền thu giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến được hướng dẫn bởi Quyết định 4213/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức giá các dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:

1. Dịch vụ Điều hành bay đi, đến;

2. Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

Điều 2. Các mức giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
...
Điều 1. Giải thích từ ngữ
...
Điều 2. Quy định về thu giá dịch vụ
...
Điều 3. Đối tượng miễn thu giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến
...
Điều 4. Chính sách giá ưu đãi
...
Điều 5. Mức giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến
...
Điều 6. Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
...
b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;
Mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến được hướng dẫn bởi Quyết định 4213/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay được hướng dẫn bởi Quyết định 4213/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức giá các dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:

1. Dịch vụ Điều hành bay đi, đến;

2. Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

Điều 2. Các mức giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
...
Điều 1. Giải thích từ ngữ
...
Điều 2. Quy định về thu giá dịch vụ
...
Điều 3. Đối tượng miễn thu giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến
...
Điều 4. Chính sách giá ưu đãi
...
Điều 5. Mức giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến
...
Điều 6. Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
...
c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;
Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay được hướng dẫn bởi Quyết định 4213/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay được hướng dẫn bởi Quyết định 4213/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức giá các dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:

1. Dịch vụ Điều hành bay đi, đến;

2. Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

Điều 2. Các mức giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
...
Điều 1. Giải thích từ ngữ
...
Điều 2. Quy định về thu giá dịch vụ
...
Điều 3. Đối tượng miễn thu giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến
...
Điều 4. Chính sách giá ưu đãi
...
Điều 5. Mức giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến
...
Điều 6. Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
...
c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;
Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay được hướng dẫn bởi Quyết định 4213/QĐ-BGTVT năm 2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm:

1. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;

b) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không;

c) Dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không.

2. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá:

a) Dịch vụ sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuế cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi.

Điều 2. Các mức giá, khung giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

2. Bãi bỏ Điều 4 tại Biểu mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay ban hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân, nhà vận chuyển đang được hưởng chính sách ưu đãi giá sẽ tiếp tục áp dụng chính sách ưu đãi cho đến hết thời hạn đã được ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ
...
Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không
...
Điều 3. Quy định về khung giờ
...
Điều 4. Quy định về thu giá dịch vụ
...
Điều 5. Các trường hợp không thu giá
...
Điều 6. Trường hợp điều chỉnh giá
...
Điều 7. Quy định về phương thức thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ

Điều 8. Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay
...
Điều 9. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
...
Điều 10. Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
...
Mục 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

Điều 11. Quy định chung
...
Điều 12. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charges)
...
Điều 13. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách
...
Điều 14. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
...
Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý
...
Điều 16. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
...
Điều 17. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;

b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;

c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;

d) Dịch vụ phục vụ hành khách;

đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;

e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

2. Quyết định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.

3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.

4. Quyết định khung giá một số dịch vụ phi hàng không:

a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;

b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.
Mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm:

1. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;

b) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không;

c) Dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không.

2. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá:

a) Dịch vụ sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuế cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi.

Điều 2. Các mức giá, khung giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

2. Bãi bỏ Điều 4 tại Biểu mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay ban hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân, nhà vận chuyển đang được hưởng chính sách ưu đãi giá sẽ tiếp tục áp dụng chính sách ưu đãi cho đến hết thời hạn đã được ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
...
BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ
...
Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không
...
Điều 3. Quy định về khung giờ
...
Điều 4. Quy định về thu giá dịch vụ
...
Điều 5. Các trường hợp không thu giá
...
Điều 6. Trường hợp điều chỉnh giá
...
Điều 7. Quy định về phương thức thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ

Điều 8. Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay
...
Điều 9. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
...
Điều 10. Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
...
Mục 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

Điều 11. Quy định chung
...
Điều 12. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charges)
...
Điều 13. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách
...
Điều 14. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
...
Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý
...
Điều 16. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
...
Điều 17. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;

b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;

c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;

d) Dịch vụ phục vụ hành khách;

đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;

e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

2. Quyết định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.

3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.

4. Quyết định khung giá một số dịch vụ phi hàng không:

a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;

b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.
Mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được hướng dẫn bởi Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay được hướng dẫn bởi Điều 8 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 8. Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay

1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Giá đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B:

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

3. Mức giá đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B: Căn cứ vào giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.

a) Mức giá áp dụng trong khung giờ bình thường:

- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/07/2018

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

b) Mức giá áp dụng trong khung giờ cao điểm: Thu bằng 115% mức giá quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

c) Mức giá áp dụng trong khung giờ thấp điểm: Thu bằng 85% mức giá quy định quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

4. Giá đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 60% mức giá quy định khung giờ bình thường phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và B.

5. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:

a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này phù hợp với MTOW tương ứng đối với:

- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);

- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...);

- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật, không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;

- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).

b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.

Trường hợp do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;
Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay được hướng dẫn bởi Điều 8 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không được hướng dẫn bởi Điều 9 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 9. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không

1. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý

1.1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

1.2. Mức giá dịch vụ:

- Đối với hành khách, hành lý quốc tế: 2 USD/hành khách;

- Đối với hành khách, hành lý quốc nội:

Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017: 11.818 VND/hành khách.

Từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/03/2018: 13.636 VND/hành khách.

Từ ngày 01/04/2018: 18.181 VND/hành khách.

1.3. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (-) 50% mức giá quy định tại Điểm 1.2 trên đây.

1.4. Dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý bao gồm:

- Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý;

- An ninh bảo vệ tàu bay;

- An ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến;

- Quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h;

- Nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay;

- Canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.

2. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên.

2.1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên.

2.2. Mức giá dịch vụ:

- Giá theo giờ: 9 USD/khách/giờ;

- Giá theo ngày: 90 USD/khách/ngày.

2.3. Quy định tính giá:

a) Mức giá nêu trên áp dụng đối với tối đa 01 nhân viên an ninh giám sát có trang bị dụng cụ hỗ trợ.

b) Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản bàn giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách bị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao.

c) Thời gian tối thiểu cho 01 lần sử dụng dịch vụ là 01 giờ, dưới 60 phút được tính là 01 giờ. Trên 10 giờ được tính giá theo ngày.

3. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi.

3.1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi.

3.2. Mức giá dịch vụ:

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi bao gồm:

- Kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi;

- Giám sát, lục soát an ninh, bảo vệ tàu bay;

- Nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.

4. Giá bảo đảm an ninh hàng hóa đã qua soi chiếu an ninh từ kho hàng không kéo dài vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không.

4.1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ giám sát, bảo đảm an ninh cho hàng hóa từ điểm kiểm tra soi chiếu tại kho hàng hóa kéo dài đến sân đậu tại cảng hàng không

4.2. Mức thu: 120.000 VND/tấn.

5. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.

5.1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu cách ly

5.2. Mức giá dịch vụ: 30.000 VND/lượt xe.

5.3. Nội dung dịch vụ: Kiểm tra phương tiện chuyên chở và kiểm tra niêm phong an ninh suất ăn, xăng dầu, hàng hóa phục vụ khai thác hàng không trước khi vào khu bay.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
...
đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;
Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không được hướng dẫn bởi Điều 9 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Giá dịch vụ phục vụ hành khách được hướng dẫn bởi Điều 10 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 10. Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không

1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Mức giá dịch vụ:

a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

b) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:

- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

- Mức giá áp dụng từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/03/2018

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

- Mức giá áp dụng từ ngày 01/04/2018 đến hết ngày 30/06/2018

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

- Mức giá áp dụng từ ngày 01/07/2018

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

3. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng 50% mức giá áp dụng.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
...
d) Dịch vụ phục vụ hành khách;
Giá dịch vụ phục vụ hành khách được hướng dẫn bởi Điều 10 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay được hướng dẫn bởi Điều 12 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 12. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charges)

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ:

a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

c) Trường hợp tàu bay đậu lại phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê sân đậu theo chuyến được xác định bằng bình quân của giá thuê áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa;

d) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

3. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay của nhà vận chuyển chọn cảng hàng không, sân bay của Việt Nam làm cảng hàng không, sân bay căn cứ:

- Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018: Áp dụng bằng 30% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, d Khoản 2 Điều này.

- Từ ngày 01/07/2018: Áp dụng bằng 50% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, d Khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.

5. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.

Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;
Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay được hướng dẫn bởi Điều 12 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách được hướng dẫn bởi Điều 13 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 13. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ:

a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

c) Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: Thu bằng 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
...
d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách được hướng dẫn bởi Điều 13 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách được hướng dẫn bởi Điều 14 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 14. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay (Check-in counter) tính theo 2 phương thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.

a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A và nhóm B

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A và B.

3. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm: Quầy tại cửa ra máy bay (Boarding counter): Quầy đầu đảo (Service Desk); Quầy chuyển tiếp (Transit counter): Thu bằng 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

4. Nội dung dịch vụ cho thuê quầy:

a) Mặt bằng hợp lý bố trí quầy bục;

b) Quầy;

c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);

d) Bảng thông báo quầy;

đ) Băng chuyền gắn với quầy;

e) Điện, nước phục vụ khu vực quầy;

g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.

5. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.

6. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
...
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;
Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách được hướng dẫn bởi Điều 14 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý được hướng dẫn bởi Điều 15 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.

2. Khung giá dịch vụ:

a) Đối với các chuyến bay quốc tế

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

b) Đối với chuyến bay nội địa

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
...
c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;
Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý được hướng dẫn bởi Điều 15 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Khung giá dịch vụ phân loại tự động hành lý đi được hướng dẫn bởi Điều 16 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 16. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ:

a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

Xem nội dung VB
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
...
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
...
e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;
Khung giá dịch vụ phân loại tự động hành lý đi được hướng dẫn bởi Điều 16 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 6 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
...
Điều 6. Trường hợp điều chỉnh giá

Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động thực hiện chính sách điều chỉnh giá đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ hạ/cất cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến, cụ thể như sau:

1. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

2. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:

(Bảng biểu xem chi tiết tại văn bản)

3. Số tiền thanh toán giá dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.

Xem nội dung VB
Điều 6. Quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá
...
4. Điều chỉnh mức giá:
...
b) Tổ chức, cá nhân có quyền kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân khi kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh;
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 6 Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01/10/2017 (VB hết hiệu lực: 15/03/2020)