BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
36/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2009/TT-BGTVT
NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường
sắt ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03
tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1. Điều 5: Bỏ
câu “Hồ sơ thiết kế do cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất có đủ điều kiện thiết
kế theo quy định lập thành 03 bộ gửi tới các cơ quan đăng kiểm để thẩm định.”
2. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 6 như sau:
“4.
Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế:
a)
01 Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư
này;
b)
03 hồ sơ thiết kế quy định tại Điều 5 Thông tư này.
5.
Trình tự thực hiện:
a)
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ và gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Thành
phần bộ hồ sơ thiết kế theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
b)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời
gian trả kết quả.
c)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế. Nếu hồ sơ thiết kế
không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế.
6.
Cách thức thực hiện:
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả thẩm định thiết kế trực tiếp tại trụ sở
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.”
3. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 7 như sau:
“4.
Trình tự thực hiện:
a)
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi hồ
sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm
tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ
sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện (sau đây
gọi là giấy chứng nhận) theo quy định.
5.
Cách thức thực hiện:
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng
kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
a)
Đối với đường sắt quốc gia
-
Đầu máy, phương tiện chuyên dùng là 18 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt
yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
-
Toa xe khách là 28 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy
chứng nhận.
-
Toa xe hàng là 36 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp Giấy chứng
nhận.
b)
Đối với đường sắt chuyên dùng: 30 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
và cấp giấy chứng nhận.”
4. Bổ sung khoản 4, khoản 5 vào Điều 8 như sau:
“4.
Trình tự thực hiện:
a)
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi hồ
sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm
tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ
sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng
nhận cho phương tiện theo quy định.
5.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực
tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.”
5. Bổ sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 9 như sau:
“4.
Trình tự thực hiện:
a)
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi hồ
sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm
tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ
sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng
nhận cho phương tiện theo quy định.
5.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực
tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
a)
Đối với đường sắt quốc gia:
-
Đầu máy, phương tiện chuyên dùng nhập khẩu mới là 18 tháng kể từ ngày kết thúc
kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận;
-
Toa xe khách nhập khẩu mới là 28 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
và cấp giấy chứng nhận;
-
Toa xe hàng nhập khẩu mới là 36 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
và cấp giấy chứng nhận;
-
Đối với phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng là 12 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm
tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
b)
Đối với đường sắt chuyên dùng:
-
Đối với phương tiện nhập khẩu mới là 30 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt
yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
-
Đối với phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng là 18 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm
tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.”
6. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 5, khoản 6
vào Điều 10 như sau:
“1.
Thời điểm kiểm tra và hiệu lực giấy chứng nhận đối với phương tiện hoạt động
trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị
a)
Đối với phương tiện nhập khẩu và sản xuất lắp ráp mới
-
Kiểm tra định kỳ đầu máy, phương tiện chuyên dùng được thực hiện cùng thời điểm
phương tiện đưa vào sửa chữa cấp 2, cấp 3 lần đầu.
-
Kiểm tra định kỳ toa xe được thực hiện cùng thời điểm toa xe đưa vào sửa chữa
niên tu lần đầu.
b)
Đối với phương tiện đang khai thác
-
Kiểm tra định kỳ đầu máy, toa xe động lực được thực hiện cùng thời điểm phương
tiện đưa vào sửa chữa cấp đại tu, cấp ky, cấp 2 và cấp 3 nhưng không quá 18
tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
-
Kiểm tra định kỳ toa xe khách thực hiện tại cùng thời điểm phương tiện đưa vào
sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu nhưng không quá 14 tháng kể từ ngày kết thúc
kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
-
Kiểm tra định kỳ toa xe hàng được thực hiện tại cùng thời điểm phương tiện đưa
vào sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu nhưng không quá 20 tháng kể từ ngày kết
thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
-
Kiểm tra định kỳ phương tiện chuyên dùng theo thời gian cho phép của giấy chứng
nhận. Hiệu lực giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng là 18 tháng kể từ
ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận.
5.
Trình tự thực hiện:
a)
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này và gửi hồ
sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm
tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c)
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ
sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân. Nếu đạt thì cấp giấy chứng
nhận cho phương tiện theo quy định.
6.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực
tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.”
7. Sửa đổi mục 2.1 Phụ lục 2 và bổ sung Phụ lục
3 như sau:
a)
Phụ lục 2: 2.1. Mẫu Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
b)
Phụ lục 3: Mẫu Giấy đề nghị thẩm định thiết kế.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2.
Các giấy chứng nhận đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến
ngày hết thời hạn hiệu lực đã được ghi trên giấy chứng nhận.
3.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổ CTCCTTHC của Thủ tướng CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Sửa đổi mẫu Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tại mục 2.1 trong Phụ lục 2
của Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2009 Quy định về việc kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường
sắt)
2.1. MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN CHO THIẾT KẾ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Số:
Căn cứ Thông tư số
02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông đường sắt;
Căn cứ kết quả thẩm định tại
biên bản thẩm định số: ……………….. ngày ………….;
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tên thiết kế:
Ký hiệu thiết kế:
Cơ sở thiết kế:
Địa chỉ:
ĐÃ
ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH
Nội dung chính của bản thiết kế:
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
(Tùy
thuộc vào loại phương tiện, tổng thành)
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận
do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành bổ sung vào Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
…….
|
Ngày
…… tháng …… năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Kính
gửi: (Tên Cơ quan Đăng kiểm)
Tên Tổ chức/Cá
nhân: ............................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: ……………………… Email: .........................................
Nội dung đề nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa điểm và thời
gian:
.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ………
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
(ký tên, đóng dấu)
|