BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 5 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc
hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù đối
với Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y và Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của
một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch thực
vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối
với người nộp phí, tổ chức thu phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch thực vật xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Điều
2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp
hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép,
giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật; thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám
sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; kiểm dịch
thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thì phải nộp phí theo quy định tại
Thông tư này.
Điều
3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí gồm: Cục
Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm
dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật và cơ quan chuyên ngành bảo vệ và
kiểm dịch thực vật ở địa phương theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch
thực vật.
Điều
4. Mức thu phí
Mức thu phí trong hoạt động
kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định tại Biểu
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật
1. Kiểm dịch lô hàng giống
dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: Nhỏ hơn hoặc
bằng 01 kg (hạt giống), nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom
giống, củ giống) đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu.
2. Kiểm dịch sản phẩm thực
vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.
3. Kiểm dịch thực vật
theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh.
4. Kiểm dịch thực vật phục
vụ các sự kiện của quốc gia.
5. Kiểm dịch thực vật làm
quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.
6. Kiểm dịch thực vật xuất
khẩu vào các thị trường mới mở.
Điều
6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05
hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài
khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ
chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán
năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế.
Điều
7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp
toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu
phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy
định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại
70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 30% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
3. Định kỳ theo quy định
của Cục Bảo vệ thực vật, các Chi cục Kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ
thực vật căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia
theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định lớn
hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản
tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước của Cục Bảo vệ thực vật để Cục Bảo vệ thực vật
thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động
theo quy định tại Quyết định số 17/2020/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù đối
với Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y và Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết định số
11/2021/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài
thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành
chính nhà nước.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Các nội dung khác liên
quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí không hướng
dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế,
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng
05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ
thực vật
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép
khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:
|
|
a
|
Khảo nghiệm diện rộng
và diện hẹp
|
6.000
|
b
|
Khảo nghiệm diện rộng
|
3.500
|
c
|
Đối tượng dịch hại thứ
2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ
2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm
|
300
|
2
|
Thẩm định cấp giấy chứng
nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đăng ký chính thức
|
9.000
|
b
|
Đăng ký bổ sung, gia hạn
|
2.500
|
c
|
Thay đổi: nhà sản xuất;
tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký
|
1.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
|
600
|
4
|
Thẩm định cấp, cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
6.000
|
5
|
Thẩm định cấp, cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
800
|
6
|
Thẩm định, đánh giá để
chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
2.000
|
7
|
Thẩm định để chỉ định tổ
chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đánh giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Chỉ định lại, đánh giá
mở rộng
|
6.500
|
c
|
Đánh giá giám sát
|
4.000
|
d
|
Công bố hợp quy
|
600
|
8
|
Đánh giá, chỉ định
phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đánh giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Đánh giá lại, đánh giá
mở rộng
|
6.000
|
c
|
Đánh giá giám sát (định
kỳ)
|
4.000
|
9
|
Thẩm định cấp giấy phép
nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
|
1.000
|
II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm
nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định phục vụ cấp
giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
12.000
|
2
|
Đánh giá phòng thử nghiệm
về kiểm dịch thực vật:
|
|
a
|
Lần đầu
|
10.000
|
b
|
Mở rộng
|
5.000
|
III. Phí kiểm dịch thực vật
1.
Lô hàng nhỏ
Số tt
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Lô hàng thương phẩm đến
10 kg
|
15
|
2
|
Lô hàng dùng làm giống
đến 01 kg
|
120
|
3
|
Lô hàng là cây giống,
cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể
|
25
|
2.
Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể
Số tt
|
Lô hàng tính theo đơn vị cá thể
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Từ trên 10 đến dưới 100
|
57
|
2
|
Từ 100 đến 1.000
|
85
|
3
|
Trên 1.000
|
115
|
3.
Lô hàng lớn tính theo khối lượng
Số tt
|
Trọng lượng lô hàng (tấn,
m3)
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Dưới 1
|
39
|
2
|
Từ 1 đến 5
|
51
|
3
|
Từ 6 đến 10
|
63
|
4
|
Từ 11 đến 15
|
75
|
5
|
Từ 16 đến 20
|
87
|
6
|
Từ 21 đến 25
|
99
|
7
|
Từ 26 đến 30
|
111
|
8
|
Từ 31 đến 35
|
123
|
9
|
Từ 36 đến 40
|
135
|
10
|
Từ 41 đến 45
|
147
|
11
|
Từ 46 đến 50
|
169
|
12
|
Từ 51 đến 60
|
182
|
13
|
Từ 61 đến 70
|
195
|
14
|
Từ 71 đến 80
|
208
|
15
|
Từ 81 đến 90
|
221
|
16
|
Từ 91 đến 100
|
234
|
17
|
Từ 101 đến 120
|
247
|
18
|
Từ 121 đến 140
|
260
|
19
|
Từ 141 đến 160
|
273
|
20
|
Từ 161 đến 180
|
286
|
21
|
Từ 181 đến 200
|
299
|
22
|
Từ 201 đến 230
|
312
|
23
|
Từ 231 đến 260
|
325
|
24
|
Từ 261 đến 290
|
338
|
25
|
Từ 291 đến 320
|
351
|
26
|
Từ 321 đến 350
|
364
|
27
|
Từ 351 đến 400
|
377
|
28
|
Từ 401 đến 450
|
390
|
29
|
Từ 451 đến 500
|
403
|
Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:
1. Mức thu quy định tại
Biểu phí nêu trên không bao gồm: Chi phí đi lại, ăn, ở, công tác phí cho cán bộ
trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
2. Lô hàng có khối lượng
trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và
tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch
của lô 500 (tấn, m3).
3. Trọng lượng thực tế (tấn,
m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện làm tròn số học (từ
0,5 trở lên tính vào lô liền kề trên, dưới 0,5 tính vào lô liền kề dưới).
4. Lô hàng có khối lượng
nhỏ đến 01 kg (hạt giống), đến 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống)
bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vật tương
đương với phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.
5. Phí kiểm dịch thực vật
quy định tại Mục III Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này chỉ áp dụng đối với
kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
IV. Phí
giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng 50% mức phí kiểm
dịch tương ứng tại Mục III Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này./.