Thông tư 33/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Số hiệu 33/2018/TT-BCA
Ngày ban hành 10/10/2018
Ngày có hiệu lực 10/10/2018
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Tô Lâm
Lĩnh vực Quyền dân sự

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2018/TT-BCA

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 61/2015/TT-BCA NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2015 QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân

1. Thay cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT ĐKQL CƯ TRÚ VÀ DLQG VỀ DÂN CƯ” bằng cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI” tại mặt sau mẫu thẻ Căn cước công dân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3, cụ thể như sau:

2. Thay cụm từ “Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an” bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an” tại Điều 4.

3. Thay cụm từ “Tổng cục Cảnh sát” bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội”; thay cụm từ “Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật” bằng cụm từ “Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an” tại khoản 1, khoản 2 Điều 7.

4. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Tháng 9 hằng năm, lập dự trù nhu cầu sử dụng thẻ Căn cước công dân của địa phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, C06.

BỘ TRƯỞNG




Thượng tướng Tô Lâm