Luật Đất đai 2024

Thông tư 33/2013/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 33/2013/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Ngày ban hành 26/12/2013
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Minh Hưng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 33/2013/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).

Điều 2. Hình thức, thẩm quyền chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt

1. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép được thực hiện qua cửa khẩu hàng không quốc tế Nội Bài và cửa khẩu hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

2. Các ngân hàng được phép khi có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt phải làm thủ tục chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo từng lần với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các quy định tại Thông tư này.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo từng lần cho các ngân hàng được phép có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt qua cửa khẩu hàng không quốc tế Nội Bài.

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh cấp Quyết định chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo từng lần cho các ngân hàng được phép có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt qua cửa khẩu hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Điều 3. Thủ tục đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép

1. Ngân hàng được phép khi có nhu cầu thực hiện từng lần xuất khẩu nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận xuất khẩu nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo từng lần gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hoặc người được phân cấp ủy quyền của ngân hàng được phép ký (theo mẫu tại Phụ lục số 01);

b) Hợp đồng xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt ký kết với ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nước ngoài (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi về đối tác);

c) Quy định nội bộ của ngân hàng được phép về hoạt động xuất khẩu nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, trong đó quy định về phân cấp ủy quyền thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt trong nội bộ hệ thống và quy định quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển ngoại tệ tiền mặt phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi);

d) Giấy ủy quyền trong trường hợp người ký đơn xin chấp thuận là người đại diện theo ủy quyền của ngân hàng được phép.

Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hoặc người được phân cấp ủy quyền của ngân hàng được phép ký xác nhận.

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh xem xét, chấp thuận việc xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép (theo mẫu tại Phụ lục số 02). Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

3. Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, ngân hàng được phép nộp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội và/hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh bản sao (có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của ngân hàng được phép hoặc người được ủy quyền hoặc phân công trong nội bộ của ngân hàng được phép ký) các chứng từ liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt bao gồm: điện thanh toán và tờ khai hải quan.

Điều 4. Trách nhiệm của các ngân hàng được phép

Các ngân hàng được phép thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt có trách nhiệm:

1. Chấp hành đúng các quy định tại Thông tư này, các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, phòng, chống rửa tiền và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển ngoại tệ tiền mặt. Sử dụng số ngoại tệ tiền mặt nhập khẩu đúng mục đích theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

3. Báo cáo định kỳ hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Điều 5. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

1. Cấp Quyết định chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo từng lần cho các ngân hàng được phép theo quy định tại Thông tư này.

2. Kiểm tra, thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép.

3. Báo cáo định kỳ hàng tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

Điều 6. Chế độ báo cáo

1. Hàng tháng, các ngân hàng được phép thực hiện hoạt động xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt báo cáo số liệu xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Hàng tháng chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp sau tháng báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh tổng hợp tình hình xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục số 03).

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/2/2014 và thay thế Quyết định số 19/2001/QĐ-NHNN ngày 12/1/2001 về việc ủy quyền cho Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh thực hiện một số công việc về quản lý ngoại hối tại các tỉnh, thành phố phía Nam.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Chánh Thanh tra Giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 7;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, Vụ QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Minh Hưng

Phụ lục 01

TÊN NGÂN HÀNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:

……, ngày tháng năm

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……..

1. Tên Ngân hàng: .....................................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

3. Số điện thoại: ……………………………………………… Fax: ...............................

4. Nội dung xin chấp thuận: Xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt

Số lượng: (bằng số và bằng chữ từng loại ngoại tệ) ..................................................

Qua cửa khẩu: ............................................................................................................

Thời gian: ...................................................................................................................

5. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……… xem xét và cấp Quyết định chấp thuận xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt cho Ngân hàng theo nội dung trên.

6. Ngân hàng ………. xin cam kết thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt đúng quy định quản lý ngoại hối và sử dụng đúng mục đích được phép.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 02

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:

……, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

1. Tên Ngân hàng: .....................................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

3. Số điện thoại: ………………………………………….. Fax: ....................................

4. Nội dung:

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận đối với việc ngân hàng ... xuất khẩu/nhập khẩu số ngoại tệ dưới đây:

a) ……………….. (bằng số và bằng chữ từng loại ngoại tệ)

b) ……………………

Qua cửa khẩu: …………………….

Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày ……….. và chỉ có giá trị cho 01 lần xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt.

5. Ngân hàng …….. phải có trách nhiệm thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt đúng quy định quản lý ngoại hối và sử dụng đúng mục đích được phép.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 03

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:

……, ngày tháng năm

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

Tháng năm

Kính gửi: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Số lượng ngoại tệ tiền mặt xuất khẩu và nhập khẩu:

Đơn vị tính: Quy USD

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

2. Đánh giá tình hình xuất khẩu/nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép:

LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

37
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 33/2013/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 33/2013/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 33/2013/TT-NHNN

Hanoi, December 26, 2013

 

CIRCULAR

GUIDING PROCEDURES FOR THE APPROVAL FOR ACTIVITIES OF EXPORT AND IMPORT OF FOREIGN CURRENCIES IN CASH OF THE AUTHORIZED BANKS

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Ordinance on foreign exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH dated December 13, 2005 and Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated March 18, 2013, amending and supplementing a number of Articles of Ordinance on foreign exchange;

Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;   

At the proposal of Director of Department of Foreign Exchange Management;

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates Circular guiding procedures for the approval for activities of export and import of foreign currencies in cash of the authorized banks,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Circular prescribes procedures for the approval for activities of export and import of foreign currencies in cash of the commercial banks, foreign banks’ branches authorized to operate foreign exchange (hereinafter referred to as the authorized banks).

Article 2. Forms and authority of the approval for activities of export and imports of foreign currencies in cash

1. Activities of export and import of foreign currencies in cash of the authorized banks may be performed through the Noi Bai and Tan Son Nhat international aviation border gates.

2. When having need of export and import of foreign currencies in cash, the authorized banks must do procedures for the approval of export and import of foreign currencies in cash for each time with the State bank of Vietnam (SBV) in accordance with provisions in this Circular.

3. The State bank’s branch in Hanoi City shall grant decision on approving for export and import of foreign currencies in cash for the authorized banks that have need of export and import of foreign currencies in cash through the Noi Bai international aviation border gate.

4. The State bank’s branch in Ho Chi Minh City shall grant decision on approving for export and import of foreign currencies in cash for the authorized banks that have need of export and import of foreign currencies in cash through the Tan Son Nhat international aviation border gate.

Article 3. Procedures for requesting for the approval for export and import of foreign currencies in cash of the authorized banks

1. When having need of conducting each time of export or import of foreign currencies in cash, the authorized banks shall make 01 (one) set of dossier of requesting for the approval for export or import of foreign currencies in cash under each time of sending via post or remitting directly to the State bank’s branches in Hanoi and Ho Chi Minh Cities.  A dossier includes:

a) Written request for the approval for export and import of foreign currencies in cash signed by the representative at law or the authorized person or the person decentralized under authorization of the authorized banks (according to form at Annex No. 01);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Internal rules of the authorized banks about activities of export and import of foreign currencies in cash, in which, prescribing on decentralization for authorization to perform activities of export and import of foreign currencies in cash inside of system and prescribing management, supervision, assurance on safety in delivery and receipt, preservation and transport of foreign currencies in cash must observe the SBV’s regulations (just send for the first time and send for addition upon having changes of partners);

d) Letter of authorization in case where the person sign on the application for the approval is the authorized representative of the authorized banks.

Dossier must be made in Vietnamese. Copies in Vietnamese and translations from foreign languages to Vietnamese must be signed for confirmation by the representative at law of the authorized person or the person decentralized under authorization of the authorized banks.

2. Within 02 (two) working days, after receiving a full and valid dossier as prescribed in this Circular, the State bank’s branches in Hanoi and Ho Chi Minh Cities shall consider and approve the export and import of foreign currencies in cash or the authorized banks (according to form at Annex No.02). In case of refusal, the State bank’s branches in Hanoi and Ho Chi Minh Cities shall issue a written reply clearly stating reason thereof.   

3. Within 03 (three) working days after export and import of foreign currencies in cash, the authorized banks shall submit to the State bank’s branches in Hanoi and/or Ho Chi Minh Cities copies (with signature for confirmation of the representative at law of the authorized banks or the authorized person or person assigned inside of the authorized banks), documents related to export and import of foreign currencies in cash include:   payment telegram and customs declaration.

Article 4. Responsibilities of the authorized banks

The banks authorized to perform activities of export and import of foreign currencies in cash shall:

1. Observe strictly provisions in this Circular, current regulations on foreign exchange control, prevention and fighting of money laundering and other relevant legislations.

2. To manage, supervise and ensure safety in delivery and receipt, preservation and transport of foreign currencies in cash. Use the imported foreign currencies in cash for proper purpose in accordance with current regulations on foreign exchange control.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Responsibilities of the State bank’s branches in Hanoi and/or Ho Chi Minh Cities

1. Grant decision on approval for export and import of foreign currencies in cash under each time for the authorized banks as prescribed in this Circular.

2. Examine, inspect, supervise and handle violations in activities of export and import of foreign currencies in cash of the authorized banks.

3. Report monthly as prescribed at Clause 2 Article 6 of this Circular.

Article 6. The reporting regime

1. Monthly, the banks authorized to perform activities of export and import of foreign currencies in cash shall report figures of export and/or import of foreign currencies in cash in accordance with regulations of SBV on the regime of reporting and making statistics applicable to units under SBV and credit institutions, foreign banks’ branches.

2. Monthly, not later than the 20th day of month proceeding the report month, the State bank’s branches in Hanoi and Ho Chi Minh Cities shall sum up situations of export and import of foreign currencies in cash or the authorized banks and report them to SBV - Department of Foreign Exchange Management (according to form at Annex No.03).

Article 7. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on February 10, 2014 and replaces Decision No.19/2001/QD-NHNN dated January 12, 2001, authorizing to Director of the State bank’s branch in Ho Chi Minh City for implementation of a number of affairs regarding the control of foreign exchanges in the Southern provinces and cities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

FOR THE GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Le Minh Hung

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 33/2013/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 33/2013/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Xuất nhập khẩu,Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Lê Minh Hưng
Ngày ban hành: 26/12/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 22 Thông tư 19/2018/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 12/10/2018
Điều 22. Điều khoản thi hành
...
3. Thông tư này sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 33/2013/TT-NHNN ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt (không bao gồm tiền của nước có chung biên giới) của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).

2. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt là tiền của nước có chung biên giới thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 22 Thông tư 19/2018/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 12/10/2018
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2013/TT-NHNN

Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 3. Thủ tục đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép

1. Nguyên tắc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin về hồ sơ đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép:

a) Hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin, sử dụng chữ ký số trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

b) Trường hợp hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc hệ thống xử lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

c) Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin định dạng PDF), trừ văn bản đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt được khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Các tài liệu trong hồ sơ giấy là bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng được phép.

2. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hợp đồng xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt ký kết giữa ngân hàng được phép với ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nước ngoài kèm bản dịch tiếng Việt có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng được phép (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi);

c) Quy định nội bộ của ngân hàng được phép về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, trong đó quy định về phân cấp ủy quyền thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt trong nội bộ hệ thống và quy định quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển ngoại tệ tiền mặt phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi);

d) Giấy ủy quyền trong trường hợp người ký văn bản đề nghị chấp thuận là người đại diện theo ủy quyền của ngân hàng được phép (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi).

3. Trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt:

a) Khi có nhu cầu thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, ngân hàng được phép lập và gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh xem xét, chấp thuận việc xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho ngân hàng được phép theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh có thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc văn bản thông báo cho ngân hàng được phép (trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) và nêu rõ lý do.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các chứng từ liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt (điện thanh toán và tờ khai hải quan), ngân hàng được phép gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh bản sao điện thanh toán và tờ khai hải quan (có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng được phép).”
...
Phụ lục 01 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
...
Phụ lục 02 QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép

1. Ngân hàng được phép khi có nhu cầu thực hiện từng lần xuất khẩu nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận xuất khẩu nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt theo từng lần gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hoặc người được phân cấp ủy quyền của ngân hàng được phép ký (theo mẫu tại Phụ lục số 01);

b) Hợp đồng xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt ký kết với ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nước ngoài (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi về đối tác);

c) Quy định nội bộ của ngân hàng được phép về hoạt động xuất khẩu nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, trong đó quy định về phân cấp ủy quyền thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt trong nội bộ hệ thống và quy định quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển ngoại tệ tiền mặt phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (chỉ gửi lần đầu và gửi bổ sung khi có thay đổi);

d) Giấy ủy quyền trong trường hợp người ký đơn xin chấp thuận là người đại diện theo ủy quyền của ngân hàng được phép.

Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hoặc người được phân cấp ủy quyền của ngân hàng được phép ký xác nhận.

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh xem xét, chấp thuận việc xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng được phép (theo mẫu tại Phụ lục số 02). Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

3. Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt, ngân hàng được phép nộp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội và/hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh bản sao (có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của ngân hàng được phép hoặc người được ủy quyền hoặc phân công trong nội bộ của ngân hàng được phép ký) các chứng từ liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt bao gồm: điện thanh toán và tờ khai hải quan.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021
Phụ lục này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021
Điều 2.

Thay thế Phụ lục 01 ... ban hành kèm theo Thông tư số 33/2013/TT-NHNN bằng Phụ lục 01 ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục 01 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Phụ lục 01 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021
Phụ lục này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021
Điều 2.

Thay thế Phụ lục ... 02 ... ban hành kèm theo Thông tư số 33/2013/TT-NHNN bằng Phụ lục ... 02 ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục 02 QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Phụ lục 02 QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021
Phụ lục này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021
Điều 2.

Thay thế Phụ lục ... 03 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2013/TT-NHNN bằng Phụ lục ... 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục 03 BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Phụ lục 03 BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 17/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2021