Thông tư 33/2013/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 do Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu | 33/2013/TT-BCT |
Ngày ban hành | 18/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU THUỐC LÁ NGUYÊN LIỆU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2014
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 như sau.
1. Nguyên tắc phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
Việc phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
2. Đối tượng phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu
Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu lá thuốc lá được phân giao cho thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và trực tiếp sử dụng lá thuốc lá làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 2. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2014
Lượng thuốc lá nguyên liệu (mã HS 2401) nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 là 44.100 tấn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |