Thông tư 32/2009/TT-BGTVT quy định chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 32/2009/TT-BGTVT
Ngày ban hành 30/11/2009
Ngày có hiệu lực 14/01/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 32/2009/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 24 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Giao thông vận tải quy định chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chương trình đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa. 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cơ sở đào tạo, cơ sở dạy nghề có đăng ký đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa trong phạm vi cả nước.

2. Thông tư này không áp dụng đối với chương trình đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa của ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng và thuyền viên, người lái phương tiện làm việc trên tàu cá.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thuỷ nội địa;

2. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản là giấy chứng nhận khả năng của thuyền viên, người lái phương tiện xử lý các vấn đề về an toàn lao động, an toàn phương tiện, phòng chống cháy nổ, sơ cứu người bị nạn, bảo vệ môi trường;

3. Chứng chỉ nghiệp vụ là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thủy thủ, thợ máy hoặc người lái phương tiện;

4. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt là giấy chứng nhận đủ khả năng làm việc an toàn trên phương tiện chở dầu, phương tiện chở hóa chất hoặc phương tiện chở khí hóa lỏng; giấy chứng nhận đủ khả năng điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, phương tiện loại II tốc độ cao hoặc phương tiện đi ven biển;

5. Phương tiện loại I tốc độ cao là phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên;

6. Phương tiện loại II tốc độ cao là phương tiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên;

7. Phương tiện đi ven biển là phương tiện thủy nội địa được cơ quan đăng kiểm xác nhận đủ điều kiện đi ven biển thuộc tuyến đường thủy nội địa đã được công bố.

Điều 4. Chương trình đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng và bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa

1. Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa bao gồm:

a) Chương trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục 1;

b) Chương trình đào tạo máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục 2;

c) Chương trình đào tạo thuỷ thủ quy định tại Phụ lục 3;

d) Chương trình đào tạo thợ máy quy định tại Phụ lục 4;

đ) Chương trình đào tạo người lái phương tiện quy định tại Phụ lục 5.

2. Chương trình bổ túc bao gồm:

a) Chương trình bổ túc cấp bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế quy định tại Phụ lục 6;

b) Chương trình bổ túc cấp bằng thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục 7;

[...]