Luật Đất đai 2024

Thông tư 31/2025/TT-NHNN quy định về hoạt động của công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 31/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 30/09/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đoàn Thái Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2025

  

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hoạt động của công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoạt động của công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản (sau đây gọi là công ty quản lý nợ).

2. Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành có công ty quản lý nợ quy định tại khoản 1 Điều này (sau đây gọi là tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ).

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của công ty quản lý nợ.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

Công ty quản lý nợ, tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ khi thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

1. Công ty quản lý nợ chỉ được thực hiện các hoạt động quy định tại Điều 4 Thông tư này. Tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ, công ty quản lý nợ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty quản lý nợ đảm bảo phù hợp với phạm vi hoạt động quy định tại Thông tư này.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động mua, bán nợ, tài sản bảo đảm của khoản nợ, xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ theo quy định của pháp luật.

3. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công ty quản lý nợ, tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

4. Công ty quản lý nợ là công ty con của tổ chức tín dụng chỉ được mua nợ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đó được thực hiện hoạt động mua nợ theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đó có tỷ lệ nợ xấu dưới 3% theo kỳ phân loại gần nhất theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) về phân loại tài sản có trong hoạt động của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước thời điểm ký hợp đồng mua nợ, trừ trường hợp mua nợ theo phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi là phương án cơ cấu lại) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Hợp đồng mua, bán nợ không trái với nội dung quy định tại hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm đã ký kết giữa bên bán nợ, khách hàng và bên bảo đảm.

6. Công ty quản lý nợ chỉ được quản lý nợ, xử lý nợ, quản lý tài sản bảo đảm của khoản nợ, khai thác tài sản theo ủy quyền của tổ chức tín dụng quy định tại điểm a, b khoản này (sau đây gọi là Bên ủy quyền) và mua tài sản bảo đảm của Bên ủy quyền. Bên ủy quyền bao gồm:

a) Tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đó;

b) Tổ chức tín dụng là công ty con của tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ.

Quy định tại điểm này chỉ áp dụng trong trường hợp công ty quản lý nợ là công ty con của tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ.

Chương II

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ VÀ QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ, BÊN ỦY QUYỀN

Điều 4. Hoạt động của công ty quản lý nợ

Công ty quản lý nợ được thực hiện các hoạt động sau đây:

1. Quản lý nợ, xử lý nợ theo ủy quyền của Bên ủy quyền theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Quản lý, khai thác tài sản bảo đảm của khoản nợ theo ủy quyền của Bên ủy quyền theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

3. Khai thác tài sản theo ủy quyền của Bên ủy quyền thông qua việc cho thuê một phần trụ sở kinh doanh thuộc sở hữu của Bên ủy quyền chưa sử dụng hết phù hợp với quy định tại Điều 139 Luật Các tổ chức tín dụng.

4. Mua, bán nợ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

5. Mua tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

6. Các hoạt động xử lý nợ xấu, xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu khác theo phương án cơ cấu lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7. Định giá tài sản bảo đảm của khoản nợ trong quá trình thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều này.

Điều 5. Khoản nợ được xử lý trong hoạt động của công ty quản lý nợ

1. Công ty quản lý nợ thực hiện quản lý nợ, khai thác tài sản quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này đối với các khoản nợ là:

a) Khoản nợ quá hạn, khoản nợ xấu bao gồm nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán, nợ xấu đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán, khoản nợ đã xuất toán ra khỏi ngoại bảng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là khoản nợ xấu);

b) Khoản nợ mà Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam ủy quyền cho Bên ủy quyền.

Công ty quản lý nợ thực hiện quản lý nợ, khai thác tài sản đối với khoản nợ mà Công ty quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam ủy quyền cho Bên ủy quyền theo quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, phù hợp với quy định về ủy quyền lại tại Bộ luật Dân sự.

2. Công ty quản lý nợ thực hiện mua, bán các khoản nợ quy định tại khoản 4 Điều 4 phát sinh từ nghiệp vụ cho vay, khoản trả thay trong nghiệp vụ bảo lãnh, khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính là khoản nợ quá hạn, khoản nợ xấu.

Điều 6. Hoạt động quản lý, xử lý nợ, quản lý, khai thác tài sản bảo đảm theo ủy quyền của Bên ủy quyền

1. Hoạt động quản lý nợ, khai thác tài sản của công ty quản lý nợ theo ủy quyền của Bên ủy quyền đối với các khoản nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này bao gồm:

a) Tiếp nhận các khoản nợ; tiếp nhận, thu giữ tài sản bảo đảm của khoản nợ để xử lý, thu hồi nợ theo quy định của pháp luật;

b) Quản lý, xử lý nợ đã tiếp nhận thông qua các hình thức: theo dõi, đôn đốc, trực tiếp thu hồi nợ, xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ; bán nợ cho tổ chức, cá nhân khác và các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Quản lý, xử lý tài sản bảo đảm đã tiếp nhận thông qua các hình thức: kiểm tra, trông giữ; bán tài sản bảo đảm và các phương thức khác theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo đảm phù hợp quy định pháp luật; khai thác, sử dụng tài sản bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;

d) Thực hiện các hoạt động khác liên quan đến việc tiếp nhận, quản lý, xử lý khoản nợ, khai thác và xử lý tài sản bảo đảm theo ủy quyền của Bên ủy quyền theo quy định của pháp luật.

2. Việc ủy quyền của Bên ủy quyền để thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này phải được lập thành hợp đồng ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật, hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm (nếu có) giữa tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đó với khách hàng và các bên liên quan khác.

Điều 7. Hoạt động mua, bán nợ

1. Hoạt động mua, bán nợ của công ty quản lý nợ đối với các khoản nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này bao gồm:

a) Mua nợ của chính tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đó theo phương án cơ cấu lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Mua nợ của tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ khoản nợ mà tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ hoặc tổ chức tín dụng là công ty con của tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đã bán cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;

c) Mua nợ của công ty quản lý nợ khác, trừ khoản nợ mà tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ hoặc tổ chức tín dụng là công ty con của tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đã bán cho công ty quản lý nợ khác đó;

d) Bán nợ cho tổ chức khác, cá nhân, trừ trường hợp bán nợ cho công ty con khác của cùng tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ.

2. Việc mua, bán nợ của công ty quản lý nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này phải được lập thành hợp đồng mua, bán nợ phù hợp với quy định của pháp luật, hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm (nếu có).

Điều 8. Hoạt động mua tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu

1. Công ty quản lý nợ là công ty con của tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Công ty quản lý nợ là công ty con của tổ chức tín dụng chỉ được mua tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của Bên ủy quyền trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu để thu hồi nợ.

3. Khi mua tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 2 Điều này, công ty quản lý nợ phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Tổng giá mua của các tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu theo quy định tại Điều 5 Thông tư này không được vượt quá vốn điều lệ của công ty quản lý nợ đó;

b) Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày mua tài sản bảo đảm là bất động sản, công ty quản lý nợ phải bán, chuyển nhượng tài sản bảo đảm này. Trường hợp nắm giữ quá 05 năm, công ty quản lý nợ không được mua thêm bất kỳ tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của Bên ủy quyền.

Điều 9. Quy định nội bộ

1. Trên cơ sở quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, công ty quản lý nợ phải xây dựng quy định nội bộ về hoạt động quản lý nợ, khai thác tài sản và mua, bán nợ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ, công ty quản lý nợ gửi 01 bản quy định nội bộ về hoạt động quản lý nợ, khai thác tài sản và mua, bán nợ cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đơn vị trực thuộc công ty quản lý nợ đặt trụ sở.

2. Quy định nội bộ của công ty quản lý nợ về hoạt động quản lý nợ, khai thác tài sản và mua, bán nợ phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Quy trình tiếp nhận, quản lý, xử lý khoản nợ đã tiếp nhận;

b) Quy trình tiếp nhận, quản lý, xử lý tài sản bảo đảm đã tiếp nhận;

c) Quy trình mua, bán nợ đối với từng đối tượng mà công ty quản lý nợ thực hiện mua, bán nợ quy định tại Điều 7 Thông tư này;

d) Quy trình quản trị rủi ro đối với hoạt động quản lý nợ; khai thác tài sản; mua, bán nợ;

đ) Trách nhiệm và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện hoạt động, nghiệp vụ của công ty quản lý nợ.

Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của công ty quản lý nợ

1. Thực hiện các hoạt động theo quy định tại Thông tư này.

2. Cung cấp các thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến hoạt động quản lý nợ và khai thác tài sản cho tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ đó khi có yêu cầu.

3. Xây dựng và ban hành quy định nội bộ phù hợp với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

4. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền

1. Quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của công ty quản lý nợ, đảm bảo công ty quản lý nợ hoạt động theo đúng quy định tại Thông tư này.

2. Thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng, minh bạch các hợp đồng, giao dịch khác với công ty quản lý nợ phù hợp với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

3. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

Điều 12. Báo cáo

1. Công ty quản lý nợ phải gửi báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng), đơn vị trực thuộc công ty quản lý nợ (nếu có) phải gửi báo cáo hoạt động cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đơn vị trực thuộc công ty quản lý nợ đặt trụ sở khi có yêu cầu.

2. Công ty quản lý nợ phải báo cáo hoạt động mua, bán nợ cho tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ để thực hiện quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về báo cáo thống kê đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có trách nhiệm tiếp nhận quy định nội bộ về hoạt động quản lý nợ và khai thác tài sản của công ty quản lý nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 9, báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 12 và khoản 4, 5 Điều 14 Thông tư này.

2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện hoạt động quản lý nợ và khai thác tài sản của công ty quản lý nợ theo thẩm quyền và theo quy định pháp luật.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm trong việc thực hiện hoạt động quản lý nợ và khai thác tài sản của đơn vị trực thuộc của công ty quản lý nợ trên địa bàn theo thẩm quyền và theo quy định pháp luật.

4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm cả tình hình thực hiện hoạt động mua, bán nợ của công ty quản lý nợ của tổ chức tín dụng.

5. Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng có trách nhiệm xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2025.

2. Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 1390/2001/QĐ-NHNN ngày 07/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của công ty quản lý nợ trực thuộc ngân hàng thương mại.

3. Các công ty quản lý nợ được thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải xây dựng phương án xử lý để đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

a) Các nội dung hoạt động chưa tuân thủ theo quy định;

b) Các biện pháp, kế hoạch xử lý và lộ trình để đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông tư này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

4. Trong thời gian tối đa 60 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, công ty quản lý nợ được thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính phương án xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý giám sát tổ chức tín dụng) để theo dõi, giám sát.

5. Sau thời điểm quy định tại khoản 3 Điều này, các công ty quản lý nợ không đáp ứng được quy định tại Thông tư này phải chấm dứt hoạt động. Tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý giám sát tổ chức tín dụng) về việc công ty quản lý nợ đã đáp ứng quy định tại Thông tư này hoặc đã chấm dứt hoạt động.

6. Hợp đồng mua, bán nợ và hợp đồng thực hiện các giao dịch khác (nếu có) giữa công ty quản lý nợ và khách hàng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung các hợp đồng này phải phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Điều 15. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức tín dụng có công ty quản lý nợ; công ty quản lý nợ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 15;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, ATHT1 (03 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

64
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 31/2025/TT-NHNN quy định về hoạt động của công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 31/2025/TT-NHNN quy định về hoạt động của công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 31/2025/TT-NHNN

Hanoi, September 30, 2025

 

CIRCULAR

OPERATIONS CONDUCTED BY SUBSIDIARIES OR ASSOCIATE COMPANIES OF CREDIT INSTITUTIONS IN THE FIELD OF DEBT AND COLLATERAL MANAGEMENT

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15 amended by the Law No. 96/2025/QH15;

Pursuant to the Government's Decree No. 26/2025/ND-CP on functions, duties, powers and organizational structure of State Bank of Vietnam;

At the request of the Director of Department of System Safety Supervision of Credit Institutions;

The Governor of SBV promulgates Circular on operations conducted by subsidiaries or associate companies of credit institutions in the field of debt and collateral management.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope

This Circular provides for operations conducted by subsidiaries or associate companies of commercial banks, general finance companies and finance leasing companies in the field of debt and collateral management.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to:

1. Subsidiaries or associate companies of commercial banks, general finance companies and finance leasing companies in the field of debt and collateral management (hereinafter referred to as “debt management companies”)

2. Commercial banks, general finance companies and specialized finance companies having debt management companies specified in clause 1 of this Article (hereinafter referred to as "credit institutions having debt management companies).

3. Other organizations and individuals related to operations conducted by debt management companies.

Article 3. Operation principles

When conducting operations in the field of debt and collateral management, debt management companies and credit institutions having debt management companies shall adhere to the following principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Purchase and sale of debt, debt collateral and disposal of debt collateral must be public and transparent in accordance with regulations of law. 

3. Legitimate rights and interests of debt management companies, credit institutions having debt management companies and relevant organizations and individuals must be protected.

4. Debt management companies that are subsidiaries of credit institutions are only allowed to purchase debts according to Article 7 of this Circular when the following conditions are met:

a) Credit institutions having such debt management companies purchase debts as per law;

b) Credit institutions having such debt management companies have their non-performing loan ratio maintained below 3% in the latest classification according to regulations of the Governor  of State Bank of Vietnam on classification of assets in operations conducted by commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches before the signature of debt purchase agreements, except for purchase of debts according to plans for restructuring of credit institutions placed under special control approved by competent authorities (hereinafter referred to as “restructuring plans”).

5. Debt purchase agreements must not be contrary to terms of credit extension contracts or guarantee contracts signed between debt sellers, customers and guarantors.

6. Debt management companies are only allowed to manage debt, settle debt, manage debt collateral, utilize collateral when authorized by credit institutions specified in points a and b of this clause (hereinafter referred to as “the authorizing parties”) and purchase collateral of the authorizing parties. The authorizing parties include:

a) Credit institutions having such debt management companies;

b) Credit institutions that are subsidiaries of credit institutions having such debt management companies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

OPERATIONS CONDUCTED BY DEBT MANAGEMENT COMPANIES AND RIGHTS AND OBLIGATIONS OF DEBT MANAGEMENT COMPANIES AND AUTHORIZING PARTIES

Article 4. Operations conducted by debt management companies

A debt management company is allowed to conduct the following operations:

1. Debt management and settlement as authorized by the authorizing party as prescribed in Article 6 of this Circular.

2. Management of debt collateral as authorized by the authorizing party as prescribed in Article 6 of this Circular.

3. Utilization of collateral as authorized by the authorizing party through leasing of part of the authorizing party’s business building which is not yet used in accordance with regulations of Article 139 of the Law on Credit Institutions.

4. Debt purchase and sale as prescribed in Article 7 of this Circular.

5. Purchase of bad debt collateral as prescribed in Article 8 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Valuation of collateral of debts during implementation of the operations specified in clauses 1, 2, 4, 5 and 6 of this Article.

Article 5. Settled debts in operations conducted by debt management companies

1. The debt management company shall manage debts and collateral of debts in accordance with clauses 1 and 2 Article 4 of this Circular. To be specific:

a) Overdue debts and bad debts, including bad debts recorded on the balance sheet, bad debts which have been settled by using risk provisions but have not been recovered and recorded as off-balance sheet items, and debts removed from off-balance sheet according to regulations of the Governor of the State Bank (hereinafter referred to as “bad debts”)

b) Debts authorized by Vietnam Asset Management Company (VAMC) to the authorizing party.

The debt management company shall manage debts and collateral of debts authorized by Vietnam Asset Management Company (VAMC) to the authorizing party according to regulations on establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company (VAMC), in accordance with regulations on re-authorization in the Civil Code.

2. The debt management company shall purchase and sell debts as specified in clause 4 and Article 4, arising from lending, debts to be paid on a third party’s behalf in the guarantee operation, receivables from financial leasing contracts that are overdue debts and bad debts.

Article 6. Management and settlement debts and management and utilization of collateral as authorized by the authorizing party

1. The debt management company shall manage debts and utilize collateral of debts as authorized by the authorizing party in accordance with clause 1 Article 5 of this Circular. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Managing and settling debts that have been received by the forms of monitoring, urging recovery of, directly recovering debts, disposing collateral to recover debts; selling debts to other organizations and individuals and other forms in accordance with regulations of law;

c) Managing and disposing collateral that have been received through the forms of inspecting, seizing and selling collateral and other forms as agreed in the collateral contract in accordance with regulations of law; utilizing and using collateral in accordance with regulations of law on assurance of fulfillment of obligations;

d) Conducting other operations related to receipt, management, settlement of debts, utilization and disposal of collateral as authorized by the authorizing party as per law.

2. The authorizing party’s authorization for implementation of the operations specified in clause 1 of this Article must be made into an authorization contract according to regulations of law, a credit extension contract, a guarantee contract (if any) between the credit institution having the debt management company and the customer and other related parties.

Article 7. Debt purchase and sale

1. The debt management company shall purchase and sell the debts according to regulations in clause 2 Article 5 of this Circular. To be specific: 

a) Purchasing debts from the credit institution having the debt management company according to the restructuring plan approved by the competent authority;

b) Purchasing debts from another credit institution or foreign bank branch, except for debts sold by the credit institution having the debt management company or a credit institution that is a subsidiary of the credit institution having the debt management company to such credit institution or foreign bank branch;

c) Purchasing debts from another debt management company, except for debts sold by the credit institution having the debt management company or a credit institution that is a subsidiary of the credit institution having the debt management company to such debt management company;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The debt management company’s purchase and sale of debts specified in clause 1 of this Article must be made into a debt sale/purchase contract according to regulations of law, a credit extension contract, a guarantee contract (if any).

Article 8. Purchase and sale of collateral of bad debts

1. A debt management company that is a subsidiary of a credit institution must not trade in real estate except for the cases specified in clauses 2 and 3 of this Article.

2. A debt management company that is a subsidiary of a credit institution is only allowed to purchase the collateral of the bad debt from the authorizing party during the process of disposal of the collateral of the bad debt for recovery of the debt.

3. When purchasing the collateral as prescribed in clause 2 of this Article, the debt management company must comply with the following regulations:

a) Total purchase price of collateral of the bad debt as prescribed in Article 5 of this Circular must not exceed the charter capital of the debt management company;

b) Within 05 years from the date of purchase of the collateral that is real estate, the debt management company must sell or transfer this collateral. If holding it for more than 05 years, the debt management company must not purchase any additional collateral of the bad debt from the authorizing party.

Article 9. Internal regulations

1. On the basis of regulations in this Circular and relevant laws, each debt management company must establish its internal regulations on management of debts and collateral and purchase and sale of debts. Within 10 working days from the date on which new regulations are issued or regulations are amended, the debt management company shall send 01 copy of its internal regulations on management of debts and collateral and purchase and sale of debts to the State Bank (Credit Institution Management and Supervision Department) and the State Bank’s branch in the region where the unit affiliated to the debt management company is headquartered.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Procedures for receiving, managing and settling debts received;

b) Procedures for receiving, managing and disposing collateral received;

c) Procedures for purchasing and selling debts, applied to entities from which the debt management company purchases or sells debts as prescribed in Article 7 of this Circular;

d) Risk management procedures, applied to management of debts and collateral and purchase and sale of debts;

dd) Responsibilities and obligations of each department and individual related to professional operations conducted by the debt management company.

Article 10. Rights and obligations of debt management companies

1. Conduct operations specified in this Circular.

2. Provide information, documents and data related to debt and collateral management for credit institutions having debt management companies when requested.

3. Develop and promulgate internal regulations in accordance with regulations of this Circular and relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Rights and obligations of authorizing parties

1. Manage, inspect and supervise operations of debt management companies, ensuring that they operate in accordance with regulations of this Circular.

2. Establish and independently, equally and transparently execute contracts and other transactions with debt management companies in accordance with regulations of this Circular and relevant laws.

3. Perform other rights and obligations prescribed by this Circular and relevant laws.

Article 12. Report

1. Debt management companies must send financial statements and operation reports to the State Bank (Credit Institution Management and Supervision Department), and units affiliated to debt management companies (any) must send operation reports to the State Bank’s branches in regions where they are headquartered upon request.

2. Debt management companies must report debt purchase and sale to credit institutions having debt management companies to implement regulations issued by the Governor of the State Bank on statistical reports for units affiliated to the State Bank and credit institutions and foreign bank branches.

Chapter III

RESPONSIBLITIES OF UNITS AFFILIATED TO STATE BANK OF VIETNAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Credit Institution Management and Supervision Department shall receive internal regulations on management of debts and collateral and purchase and sale of debts from debt management companies according to clause 1, Article 9, and reports according to clause 1, Article 12 and clauses 4 and 5, Article 14 of this Circular.

2. Inspectorate of the State Bank of Vietnam shall conduct inspections and handle violations against regulations on debt and collateral management, committed by debt management companies within its jurisdiction and as per law.

3. Regional branches of the State Bank shall conduct inspections and supervision and handle violations against regulations on debt and collateral management, committed by local units affiliated to debt management companies within their jurisdiction and as per law.

4. Department of Credit for Economic Sectors shall monitor and prepare a consolidated report on purchase and sale of debts by credit institutions and foreign bank branches, including debt purchase and sale by debt management companies of credit institutions.

5. Department of System Safety Supervision of Credit Institutions shall resolve issues arising during the implementation of this Circular.  

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 14. Entry into force

1. This Circular comes into force from December 01, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Debt management companies established before the effective date of this Circular must develop settlement plans in accordance with regulations of this Circular. Each settlement plan must include at least the following contents:

a) Operations contrary to regulations;

b) Measures and plans and roadmap for settlement in accordance with regulations of this Circular within 12 months from the effective date of this Circular.

4. Within a maximum period of 60 days from the effective date of this Circular, debt management companies established before the effective date of this Circular must send in person or by post settlement plans as prescribed in clause 3 of this Article to the State Bank (Credit Institution Management and Supervision Department) for supervision.

5. After the deadline specified in clause 3 of this Article, debt management companies that do not meet regulations of this Circular must terminate their operations. Credit institutions having debt management companies shall report to the State Bank (Credit Institution Management and Supervision Department) whether debt management companies have met regulations of this Circular or have terminated their operations.

6. Debt purchase and sale contracts and contracts for other transactions (if any) between debt management companies and customers signed before the effective date of this Circular shall continue to be executed as agreed. Amendments to these contracts must comply with regulations of this Circular.

Article 15. Responsibilities for organization of implementation

Heads of units affiliated to the State Bank; credit institutions having debt management companies; debt management companies are responsible for organizing the implementation of this Circular./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

PP. THE GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Thai Son

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 31/2025/TT-NHNN quy định về hoạt động của công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 31/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 30/09/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản