BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2017/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 09 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN
DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG
NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM
2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính
trị Công an nhân dân,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định
điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc
đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ
có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa
phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng
hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên
tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công
an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an
nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an
nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên
tịch số 05/2012//TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công
an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ,
chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp
bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây
viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
Điều 3. Thời điểm và mức điều chỉnh
tăng thêm hàng tháng
Kể từ ngày 01/7/2017, đối tượng quy định tại Điều 2
Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:
Mức hưởng trợ cấp
hàng tháng từ ngày 01/7/2017
|
=
|
Mức hưởng trợ cấp
tháng 6/2017
|
X 1,0744
|
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được
hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được
tính hưởng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.742.947
đồng.
Từ ngày 01/7/2017, mức trợ cấp hàng tháng của đồng
chí Nguyễn Văn A được điều chỉnh như sau:
1.742.947 đồng x
1,0744 = 1.872.622 đồng.
Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10
tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.604.305 đồng.
Từ ngày 01/7/2017, mức trợ cấp hàng tháng của đồng
chí Phạm Văn B được điều chỉnh như sau:
1.604.305 đồng x
1,0744 = 1.723.665 đồng.
Điều 4. Biểu mẫu thực hiện chế
độ trợ cấp hàng tháng
1. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/QĐ-X33);
2. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 02/GT-X33);
3. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 03/QĐ-X33);
4. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 04/GT-X33);
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2017.
Bãi bỏ điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 6
Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Mẫu số 04, Mẫu số 05
quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC;
Điều 4 Thông tư số 40/2016/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2016
quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ, Công an
nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân
dân thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông
tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp và chi trả trợ cấp
hàng tháng đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưởng
trợ cấp hàng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoặc có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục
Chính sách) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Bộ Công an: các đồng chí lãnh đạo Bộ; các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực
thuộc Bộ; Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, V19, X11 (X33-P3).
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
…………………
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh
theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày
04/4/2011 của Chính phủ là:
………….. đồng x 1,137
= ………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh
theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày
18/4/2012 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,265
=……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh
theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,096
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh
theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày
22/01/2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh
theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày
15/6/2016 của Chính phủ là:
……………….đồng +
150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh
theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày
30/6/2017 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,0744
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:……………………………………………………
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh
(thành phố)………….……và ông (bà) ................ chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở LĐ-TBXH tỉnh (TP)……..……;
- Lưu: VT, P3.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 02/GT-X33 *
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GT-X33
|
Hà Nội, ngày ……..
tháng……. năm …….
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
Cục Chính sách, Tổng
cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà)…………………………..….…………Sinh ngày……………………..
Quê quán:…………………………….……..…………………………………….
Nơi cư trú:…………………………..………..……….…………………………..
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày
20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ
Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công
tác được tính hưởng chế độ:……năm……tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010
là:……..… đồng.
(Bằng chữ:……………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh
theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày
04/4/2011 của Chính phủ là:
………….. đồng x 1,137
= ………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh
theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày
18/4/2012 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,265
=……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh
theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,096
=……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh
theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày
22/01/2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh
theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày
15/6/2016 của Chính phủ là:
……………….đồng +
150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh
theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày
30/6/2017 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,0744
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:………………………………………………….……………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
(thành phố)........ tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với
ông (bà) .................. theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Bản khai cá nhân của ông (bà)……………………………..…
- Quyết định số ....../QĐ-X33 ngày
......tháng...... năm ....... của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng
lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, P3.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 03/QĐ-X33*
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-X33
|
Hà Nội, ngày ……..
tháng……. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC
CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 6259/QĐ-BCA ngày 05/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 14/5/2012 của
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ
quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư số 31/2017/TT-BCA, ngày 13/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối
với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày
20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố)………….tại
công văn số…………… ngày .… tháng…… năm …… và hồ sơ của ông (bà) …………………….…..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)………………………………….Sinh
ngày:………..…..….…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………….……….……………………………
Vào Công an nhân dân ngày……tháng.… năm……
Xuất ngũ, thôi việc ngày……tháng …..năm…..…
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:……..……………
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:…………….…………………
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là:
……. năm……… tháng.
Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ kể từ ngày 01/01/2012 là:………...…đồng.
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh
theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày
18/4/2012 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,265
=………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh
theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ là:
……….……….đồng x 1,096
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh
theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày
22/01/2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh
theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày
15/6/2016 của Chính phủ là:
……………….đồng +
150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh
theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày
30/6/2017 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,0744
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:………………………………………….……………
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh
(thành phố)………….……và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở LĐ-TBXH tỉnh (TP)……….…;
- Lưu: VT, P3.
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 04/GT-X33*
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GT-X33
|
Hà Nội, ngày ……..
tháng……. năm …….
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)..........
Cục Chính sách, Tổng
cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà)…………………………..………..…Sinh ngày………………………...
Quê quán:…………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………….…………….…………..…...
Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4
năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được
tính hưởng chế độ:…… năm…… tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012
là:……..……đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh
theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày
18/4/2012 của Chính phủ là:
…………………….đồng x
1,265 = ……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh
theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ là:
…………………….đồng x
1,096 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh
theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày
22/01/2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh
theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày
15/6/2016 của Chính phủ là:
……………….đồng + 150.000
đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh
theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày
30/6/2017 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,0744
=……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:…………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
(thành phố).................... tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng
tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Hồ sơ của ông (bà)…………………….………
- Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng
Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, P3.
|
CỤC TRƯỞNG
|
*
Ban hành kèm theo TT số 31/2017/TT-BCA, ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công an
*
Ban hành kèm theo TT số 31/2017/TT-BCA, ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công an
*
Ban hành kèm theo TT số 31/2017/TT-BCA, ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công an