BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2015/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG, THỜI GIAN VÀ SỐ NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI
VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc
áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng
loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng,
thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp
y, giám định pháp y tâm thần làm căn cứ thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định tư
pháp theo quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định
tư pháp (sau đây viết tắt là Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm
thần (sau đây viết tắt là GĐV) hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thủ trưởng
tổ chức được trưng cầu giám định pháp y, pháp y tâm thần phân công trực tiếp thực
hiện giám định.
2. Người giúp việc cho giám định viên hưởng lương từ
ngân sách nhà nước bao gồm: bác sỹ, y sỹ, kỹ thuật viên, điều dưỡng, y công được
Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định phân công trực tiếp thực hiện vào
quá trình giám định (sau đây gọi tắt là người giúp việc và viết tắt là NGV).
3. Người giám định theo vụ việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước do Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định mời tham gia giám
định.
Điều 3. Chế độ bồi dưỡng, số
người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định
1. Giám định pháp y
a) Chế độ bồi dưỡng giám định theo ngày công
Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực
hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo ngày công (tính
theo giờ) được quy định tại Bảng 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Chế độ bồi dưỡng giám định theo vụ việc
Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực
hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo vụ việc được quy định
tại Bảng 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giám định pháp y tâm thần
Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực
hiện giám định đối với từng loại việc giám định
pháp y tâm thần theo ngày công (tính theo giờ) áp dụng theo quy định tại Bảng
03 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy định về ngày công tham gia giám định
Quy định về ngày công tham gia giám định thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 Quyết định
số 01/2014/QĐ-TTg.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngay 01
tháng 12 năm 2015.
2. Chế độ bồi dưỡng giám định pháp y, giám định
pháp y tâm thần quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 3
năm 2014.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định pháp y, pháp y tâm thần có trách nhiệm
thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để được xem
xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Đề án 258 của CP;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tư pháp, Tài chính, Nội vụ;
- Tòa án NDTC, Viện KSNDTC;
- Kiểm toán nhà nước;
- Vụ PL, Công báo, Cổng TT điện tử CP-VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - BTP;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ Y tế: T. tra Bộ, KHTC, TCCB, Viện PYQG, Viện PYTT TW, các Trung tâm PYTT
khu vực, Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, KCB, (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
Bảng
01
MỨC
TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG
LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO NGÀY CÔNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Loại việc giám
định
|
Số người
|
Ngày công (giờ)
|
Mức tiền bồi dưỡng
01 ngày công/01 GĐV (đồng)
|
Giám định viên
(GĐV)
|
Người giúp việc
(NGV)
|
1. Giám định độc chất vô cơ và hữu cơ
|
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A
|
02
|
02
|
16
|
500.000
|
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B
|
02
|
02
|
300.000
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc
nhóm B
|
02
|
02
|
150.000
|
2. Giám định độc chất bay hơi, Ethanol, Ma túy
và các đơn chất khác
|
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A
|
01
|
01
|
04
|
500.000
|
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B
|
01
|
01
|
300.000
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc
nhóm B
|
01
|
01
|
150.000
|
3. Giám định mô bệnh học
|
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A
|
02
|
02
|
20
|
500.000
|
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B
|
02
|
02
|
300.000
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc
nhóm B
|
02
|
02
|
150.000
|
4. Giám định ADN trong nhân/01 mẫu
|
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A
|
02
|
02
|
04
|
500.000
|
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B
|
02
|
02
|
04
|
300.000
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc
nhóm B
|
02
|
02
|
|
150.000
|
5. Giám định ADN ty thể/01 mẫu
|
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A
|
02
|
02
|
06
|
500.000
|
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B
|
02
|
02
|
300.000
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc
nhóm B
|
02
|
02
|
150.000
|
6. Giám định ADN dấu vết sinh học/01 mẫu
|
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A
|
02
|
02
|
04
|
500.000
|
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B
|
02
|
02
|
300.000
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc
nhóm B
|
02
|
02
|
150.000
|
7. Giám định qua hồ sơ lần đầu
|
02
|
02
|
32
|
150.000
|
8. Giám định lại qua hồ sơ
|
03
|
03
|
40
|
150.000
|
9. Giám định lại Lần II qua hồ sơ Hội đồng cấp
Bộ
|
a) Trường hợp Hội đồng 03 Giám định viên
|
03
|
03
|
56
|
150.000
|
b) Trường hợp Hội đồng 05 Giám định viên
|
05
|
03
|
150.000
|
c) Trường hợp Hội đồng 07 Giám định viên (kể cả hội
chẩn)
|
07
|
03
|
150.000
|
10. Giám định vật gây thương tích
|
02
|
02
|
24
|
150.000
|
11. Thực nghiệm giám định
|
02
|
02
|
16
|
150.000
|
Hướng dẫn cụ thể:
1. Mẫu giám định nhóm A: là mẫu giám định bị nhiễm HIV/AIDS,
mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền rất
nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh hoặc
phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt
nguy hiểm thuộc nhóm A quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Luật
phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải thực hiện giám định trong môi trường
bị ô nhiễm.
2. Mẫu giám định nhóm B: là mẫu giám định mang nguồn
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong
hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng,
chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định
của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban
hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 (sau
đây viết chung là Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP) và chất độc
hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền
bồi dưỡng bằng GĐV.
4. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng
của GĐV.
Bảng
02
MỨC
TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG
LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO VỤ VIỆC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Giám định trên người sống
Loại việc giám
định
|
Số người
|
Mức tiền bồi dưỡng/nội
dung/01 GĐV (đồng)
|
GĐV
|
NGV
|
1. Giám định lần đầu
|
a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa
|
02
|
02
|
160.000
|
b) Khám tổng quát
|
02
|
02
|
200.000
|
c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B
|
02
|
02
|
300.000
|
d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A
|
02
|
02
|
500.000
|
2. Giám định lại
|
a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa
|
03
|
02
|
160.000
|
b) Khám tổng quát
|
03
|
03
|
200.000
|
c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B
|
03
|
03
|
300.000
|
d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A
|
03
|
03
|
500.000
|
3. Giám định lại Lần thứ II (Hội đồng cấp B)
|
a) Hội đồng có 03 thành viên
|
03
|
03
|
Tùy theo từng loại việc giám định, áp dụng theo mức
tiền bồi dưỡng giám định lại quy định tại Mục 2 Bảng này.
|
b) Hội đồng có 05 thành viên
|
05
|
03
|
c) Hội đồng có 07 thành viên
|
07
|
03
|
4. Hội chẩn chuyên môn sâu do chuyên gia ở các
chuyên khoa thực hiện (Khoản 3 Điều 2 Thông tư này)
|
a) Đối tượng giám định thuộc nhóm A, nhóm B
|
01-03
|
01
|
500.000
|
b) Đối tượng giám định không thuộc nhóm A nhóm B
|
01-03
|
01
|
300.000
|
II. Giám định tử thi
Loại việc giám
định
|
Số người
|
Mức tiền bồi dưỡng/01
GĐV/tử thi (đồng)
|
GĐV
|
NGV
|
1. Giám định tử thi không được bảo quản theo
đúng quy định hoặc tử thi ở trạng thái thối rữa tự nhiên.
|
1.1. Trường hợp không mổ tử thi
|
a) Người chết trong vòng 48 giờ
|
02
|
02
|
600.000
|
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày
|
02
|
02
|
800.000
|
c) Người chết quá 7 ngày
|
02
|
02
|
1.000.000
|
d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B
|
02
|
02
|
1.000.000
|
1.2. Trường hợp phải mổ tử thi
|
a) Người chết trong vòng 48 giờ
|
02
|
02
|
1.500.000
|
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày
|
02
|
02
|
2.500.000
|
c) Người chết quá 7 ngày
|
02
|
02
|
3.000.000
|
d) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật
|
02
|
03
|
4.500.000
|
đ) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc
nhóm B
|
02
|
02
|
4.500.000
|
2. Giám định tử thi được bảo quản theo đúng
quy định
|
2.1. Trường hợp không mổ tử thi
|
02
|
02
|
|
a) Người chết trong vòng 48 giờ
|
02
|
02
|
450.000
|
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày
|
02
|
02
|
560.000
|
c) Người chết quá 7 ngày
|
02
|
02
|
750.000
|
d) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm
B
|
02
|
02
|
750.000
|
2.2. Trường hợp phải mổ mổ tử thi
|
a) Người chết trong vòng 48 giờ
|
02
|
02
|
1.250.000
|
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày
|
02
|
02
|
1.875.000
|
c) Người chết quá 7 ngày
|
02
|
02
|
2.250.000
|
d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B
|
02
|
02
|
3.375.000
|
đ) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật
|
02
|
03
|
3.375.000
|
III. Giám định hài cốt
Loại việc giám
định
|
Số người
|
Mức tiền bồi dưỡng/01
GĐV/01 hài cốt (đồng)
|
GĐV
|
NGV
|
Giám định hài cốt nói chung
|
02
|
02
|
3.000.000
|
Hướng dẫn cụ thể:
1. Đối tượng thuộc Nhóm A: Đối tượng giám định nhiễm
HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm hoặc thực hiện giám định
trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A,
hoặc nhóm B quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật
phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo
quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất
ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008.
2. Đối tượng thuộc nhóm B: Đối tượng giám định nhiễm
HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh
và có thể gây tử vong hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất
phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc
danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 và chất
độc hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền
bồi dưỡng bằng GĐV
4. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng
của GĐV
Bảng
03
LOẠI
VIỆC GIÁM ĐỊNH, SỐ NGƯỜI THAM GIA THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG
GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN THEO NGÀY CÔNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Loại việc giám định, số người tham gia và thời
gian thực hiện giám định
Loại việc giám
định
|
Số GĐV và NGV
tham gia giám định/01 trường hợp
|
Thời gian giám
định của một GĐV và NGV/01 trường hợp giám định (giờ)
|
Thu thập, nghiên cứu,
tổng hợp hồ sơ
|
Khám bệnh
|
Quản lý, theo dõi,
chăm sóc
|
Họp giám định viên
|
A. Đối với các vụ án hình sự
|
1. Giám định nội trú
|
a) Giám định viên
(GĐV)
|
03-05 (trường hợp
đặc biệt tối đa không quá 09 người)
|
56
|
03 giờ/ngày x số
ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)
|
0
|
12
|
b) Người giúp việc
(NGV)
|
02
|
08
|
0
|
06 giờ/ngày x số
ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)
|
02
|
2. Giám định tại phòng khám
|
a) Giám định viên
|
03 - 05
|
32
|
04
|
0
|
01
|
b) Người giúp việc
|
01
|
0
|
0
|
04
|
0
|
3. Giám định tại chỗ
|
a) Giám định viên
|
03 - 05
|
32
|
04
|
0
|
01
|
b) Người giúp việc
|
01
|
0
|
0
|
04
|
0
|
4. Giám định trên hồ sơ
|
a) Giám định viên
|
03 - 05
|
64
|
0
|
0
|
04
|
b) Người giúp việc
|
01
|
08
|
0
|
0
|
0
|
B. Các vụ án hành chính, vụ việc dân sự
|
1. Giám định nội trú
|
a) Giám định viên
|
03 - 05 (trường hợp
đặc biệt tối đa không quá 09 người)
|
16
|
03 giờ/ngày x số
ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)
|
0
|
04
|
b) Người giúp việc
|
02
|
0
|
0
|
06 giờ/ngày x số
ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)
|
01
|
2. Giám định tại phòng khám
|
a) Giám định viên
|
02 - 03
|
16
|
04
|
0
|
01
|
b) Người giúp việc
|
01
|
0
|
0
|
04
|
0
|
3. Giám định tại chỗ
|
|
a) Giám định viên
|
02 - 03
|
16
|
04
|
0
|
01
|
b) Người giúp việc
|
01
|
0
|
0
|
04
|
0
|
4. Giám định trên hồ sơ
|
a) Giám định viên
|
02 - 03
|
16
|
0
|
0
|
04
|
b) Người giúp việc
|
01
|
04
|
0
|
0
|
0
|
II. Mức tiền bồi dưỡng giám định pháp y tâm thần
theo ngày công
1. Mức tiền bồi dưỡng 500.000đ/ngày công/giám định
viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định bị mắc một trong các bệnh
sau đây: HIV/AIDS, bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm hoặc phải thực hiện
giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc
nhóm A quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm hoặc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác
nhân gây bệnh và các bệnh nguy hiểm khác theo quy định pháp luật có liên quan.
2. Mức tiền bồi dưỡng 300.000đ/ngày công/giám định
viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định mang nguồn bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm hoặc phải giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm; hoặc phải thực hiện giám định trong môi trường bị ô nhiễm.
3. Mức tiền bồi dưỡng 150.000đ/ngày công/giám định
viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định không mắc bệnh theo quy định
tại khoản 1 hoặc khoản 2 Mục này.
4. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền
bồi dưỡng bằng GĐV.
5. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng
của GĐV.